Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
III. Complete the gaps in the conversatione with the cues given.
What would you like to drink? How much is it?
Could I have a salad, please? Can we have the bill, please?
Would you like some garlic bread with that? Here you are.
That's four pounds each. What would you like?
Are you ready to order? Anything else?
Waiter: (11) .....................Are you ready to order?.......................
James: Yes, we are.
Waiter: (12).........................What would you like?...........................
James: Something special. We finished our exams today. Special, but cheap! We'd like two beef steaks, please.
Waiter: (13)............................Would you like some garlic bread with that?..................................
James: Oh, yes, please. That would be great. I love garlic.
Waiter: (14)..........What would you like to drink?...........
James: We'll have three colas, please.
Waiter: (15)..................Anything else?.....................
James: Not for me, thanks
Hannah: (16) .......Could I have a salad, please?........
Lucy: Can I have one, too?
James: Oh, right. Sorry. Two salads, please.
Twenty minutes later.....
James: (17)...............Can we have the bill, please?................
Waiter: Of course. (18).................. Here you are..................
Hannah: (19) .................How much is it?.....................
James: Twelve pounds. (20).......That's four pounds each..........
III. Complete the gaps in the conversatione with the cues given.
What would you like to drink? How much is it?
Could I have a salad, please? Can we have the bill, please?
Would you like some garlic bread with that? Here you are.
That's four pounds each. What would you like?
Are you ready to order? Anything else?
Waiter: (11) .....................Are you ready to order?.......................
James: Yes, we are.
Waiter: (12).........................What would you like?...........................
James: Something special. We finished our exams today. Special, but cheap! We'd like two beef steaks, please.
Waiter: (13)............................Would you like some garlic bread with that?..................................
James: Oh, yes, please. That would be great. I love garlic.
Waiter: (14)..........What would you like to drink?...........
James: We'll have three colas, please.
Waiter: (15)..................Anything else?.....................
James: Not for me, thanks
Hannah: (16) .......Could I have a salad, please?........
Lucy: Can I have one, too?
James: Oh, right. Sorry. Two salads, please.
Twenty minutes later.....
James: (17)...............Can we have the bill, please?................
Waiter: Of course. (18).................. Here you are..................
Hannah: (19) .................How much is it?.....................
James: Twelve pounds. (20).......That's four pounds each..........
III. Em hãy tìm và điền vào câu cho trước vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành đoạn hội thoại sau.
A. Do you have mineral water?
B. Good evening. I’d like a table for one.
C. How much is it?
D. What do you have?
E. I think I’ll have the pizza.
F. Can you bring me the menu, please?
G. Nothing more, thanks. Oh yes, perhaps a green salad.
H. Yes, that’s fine.
Waiter : Good evening, sir. How can I help you?
David : (0)………………B………………….
Waiter : Certainly, sir. This one by the window?
David : (1)………………H……………………
Waiter : ` And what would you like to eat?
David : (2)…………F………………………..
Waiter : Spaghetti with meat and tomato sauce is very nice, or there is four-cheese pizza
. David : (3)……………E……………………
Waiter : Fine. And would you like anything with it? Garlic, bread or………..
David : (4) ……………G……………………
Waiter : Ok. And to drink?
David : (5)………………A…………………..
Waiter : Yes, certainly. So that’s one four-cheese pizza, one green salad and one mineral water. Thank you, sir.
Tạm dịch:
Người phục vụ: Chào buổi tối. Tôi có thể giúp gì cho quý khách ngày hôm nay?
Mẹ của Mark: Chúng tôi muốn ăn cơm với thịt kho. Ồ, chúng tôi có thể gọi món gà quay và rau xào không?
Mark: Và cháu cũng muốn một ít đậu phụ rán và nem rán (chả giò) nữa.
Người phục vụ: Vâng ạ. Quý khách có muốn món canh nào không? Đó là một loại súp của Việt Nam. Chúng tôi thường ăn nó với cơm.
Bố của Mark: Để tôi xem ... Tôi nghĩ chúng ta sẽ thử một số món canh.
Người phục vụ: Với tôm hay cá ạ?
Bố của Mark: Với tôm nhé.
Người phục vụ: Quý khách có muốn uống gì không? Chúng tôi có rất nhiều thức uống: nước trái cây, nước chanh, trà xanh, nước khoáng, ...
Mẹ của Mark: Cho tôi nước khoáng nhé, trà xanh cho chồng tôi và nước trái cây cho con tôi.
Người phục vụ: Quý khách muốn loại nước trái cây nào?
Em gái của Mark: Chú có nước ép bí đao không ạ?
Người phục vụ: Để chú xem. Ờ, có. Cháu muốn bao nhiêu lon?
Em gái của Mark: Một ạ ... Không, chờ đã, làm ơn hai ạ. Nhân tiện, nước bí đao bao nhiêu một lon ạ?
Mark: Thực đơn ghi là 10.000 đồng.
Người phục vụ: Được. Tôi sẽ quay lại ngay với đơn của quý khách.
Phong tục lớp học Mỹ
Nếu giáo viên đặt câu hỏi, bạn sẽ phải đưa ra câu trả lời. Nếu bạn không hiểu câu hỏi, bạn nên giơ tay và yêu cầu giáo viên lặp lại câu hỏi. Nếu bạn không biết câu trả lời, bạn có thể nói với giáo viên rằng bạn không biết. Sau đó, họ biết bạn cần học gì. Không có lý do gì để bạn không làm bài tập về nhà. Nếu bạn vắng mặt, bạn nên gọi điện cho giáo viên hoặc ai đó trong lớp của bạn và yêu cầu bài tập. Bạn có trách nhiệm tìm ra những nhiệm vụ mà bạn đã bỏ lỡ. Giáo viên không có trách nhiệm nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ lỡ. Bạn không được vắng mặt trong ngày kiểm tra. Nếu bạn bị ốm nặng, hãy gọi và báo cho giáo viên biết rằng bạn sẽ không có mặt để làm bài kiểm tra. Nếu giáo viên của bạn cho phép kiểm tra bù, bạn nên làm bài kiểm tra trong vòng một hoặc hai ngày sau khi trở lại lớp. Bệnh nghiêm trọng là lý do duy nhất để bỏ lỡ một bài kiểm tra.Câu 31: Khi giáo viên hỏi một câu hỏi, bạn nên __________. A. giơ tay B. đưa ra câu trả lờiC. lặp lại câu hỏi D. cần họcCâu 32: Nếu nghỉ học, bạn phải làm gì để biết bài tập được giao? a. A. gọi cho giáo viên hoặc một bạn cùng lớp B. nhắc nhở giáo viên mà bạn đã vắng mặtB. C. đưa ra lời bào chữa D. hỏi ai đó trong gia đình của bạnCâu 33: Khi nào bạn được phép làm bài kiểm tra trang điểm? A. khi bạn vắng mặt trong một ngày kiểm tra.B. khi có một bài kiểm tra hai ngày sau bài kiểm tra trước đó. khi bạn nhận thấy mình làm bài không tốt và muốn đạt điểm cao.D. khi bạn thực sự bị ốm và gọi cho giáo viên để biện minh cho sự vắng mặt của bạn.Câu 34: Từ “gán” trong đoạn văn có nghĩa là gì? a. đáp án B. sách giáo khoaC. Bài tập D. kiểm traCâu 35: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? A. Bạn có thể yêu cầu giáo viên nhắc lại câu hỏi. Bạn phải đưa ra câu trả lời ngay cả khi bạn biết là sai. Giáo viên luôn nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ sótD. Không có lý do gì để bỏ lỡ một bài kiểm tra
Chia động từ :
1/ When I last ( see) .SAW.. him , he ( live ) ..LIVED.in London . He ( tell ) .TOLD.. me that he ( think ) ..THOUGHT. of moving to Australia , and he may well have done so by now
2/ The manager ( talk ) ..IS TALKING...... to an impotant customer at the moment but he ( be ) ..IS. free to see you presently . Would you like to take a seat for a few minutes ?
3/ At last you're here ! I ( wait ) ...HAVE BEEN WAITING...... here for more than half an hour !
4/ my father ( work ) .........HAS BEEN WORKING... in Canada for the last year , so by the time he ( return ) . RETURNS. the month after next I ( not see ) ....WILL NOT HAVE SEEN... him for fourteen months
5/ It's time we ( leave ) .LEFT.. now
Chia động từ :
1/ When I last ( see) .SAW.. him , he ( live ) .WAS LIVING..in London . He ( tell ) .TOLD.. me that he ( think ) ..HAS THOUGHT. of moving to Australia , and he may well have done so by now
2/ The manager ( talk ) ...IS TAKLING ..... to an impotant customer at the moment but he ( be ) .IS.. free to see you presently . Would you like to take a seat for a few minutes ?
3/ At last you're here ! I ( wait ) ....HAVE WAITED..... here for more than half an hour !
4/ my father ( work ) .......WORKED..... in Canada for the last year , so by the time he ( return ) .REURNED.. the month after next I ( not see ) ...HADN'T SEEN.... him for fourteen months
5/ It's time we ( leave ) .TO LEAVE.. now
1. Yes, I have helped the community. On that day, on the way to school I saw a baby lost and I took that baby to the police station and luckily the baby found his mother, her mother was grateful and invited me. I went to eat ice cream
2. We can propaganda about protecting the environment clean, sweeping the school grounds, streets, ...
3. I will propagate and help the relatives, friends, ... cleaning the neighborhood, school, ... to help our environment clean.
4. I will propagate and help the relatives, friends, ... cleaning the neighborhood, school, ... to help our environment clean.
5. Yes, i did, I propagate and help the relatives, friends, ... cleaning the neighborhood, school, ... to help our environment clean.