Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
+ Sau 10 dao động vật dừng lại như vậy có 20 lần qua VTCB
+ Độ giảm biên độ của vật sau một lần qua VTCB:
Mặt khác vật dao động tắt dần trên mặt phẳng nghiên nên ta có độ giảm biên độ sau một lần vật qua VTCB:
a)Để vật trượt trên mặt phẳng nghiêng:
\(P\ge F_{ms}\)\(\Rightarrow\dfrac{mg}{sin4}\ge\mu mg\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{sin4}\ge\mu\Rightarrow\mu\le14,33\)
b)\(\overrightarrow{F}=\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}\)\(\Rightarrow m\cdot a=\dfrac{P}{sina}-\mu mg\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{g}{sin4}-\mu g\)
Bạn tự thay số.
Đáp án B
Nhận thấy rằng, lực ma sát trượt giữa M và m chỉ tồn tại khi dây D căng → tương ứng với chuyển động của m về phía bên trái. Do vậy ta có thể chia quá trình chuyển động của m thành các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Dao động tắt dần quanh vị trí cân bằng tạm O 1
+ Tại vị trí cân bằng tạm, lực đàn hồi cân bằng với lực ma sát k Δ l 0 = μ M g → Δ l 0 = μ M g k = 0 , 2.0 , 3.10 40 = 1 , 5 c m
→ Biên độ dao động trong giai đoạn này là A1 = 4,5 – 1,5 = 3 cm.
+ Vật chuyển động đến biên thì đổi chiều lúc này lò xo bị nén một đoạn Δl = 3 – 1,5 = 1,5 cm.
Thời gian tương ứng trong giai đoạn này t 2 = T 2 2 = π m + M k = π 0 , 1 + 0 , 3 40 = 0 , 1 π s
Giai đoạn 2: m đổi chiều chuyển động → dây chùng không còn ma sát trượt nữa → hệ hai vật m + M dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O (vị trí lò xo không biến dạng)
+ Biên độ dao động của vật ở giai đoạn này A 2 = 1 , 5 c m (biên độ này nhỏ hơn A 2 m a x = μ g ω 2 2 = 2 cm để M không trượt trong quá trình dao động).
Thời gian tương ứng đến khi vật đổi chiều lần thứ hai t 1 = T 1 2 = π m k = π 0 , 1 40 = 0 , 05 π s
→ Tốc độ trung bình của m trong hai giai đoạn trên v t b = S t = 2 A 1 + 2 A 2 t 1 + t 2 = 2 3 + 1 , 5 0 , 05 π + 0 , 1 π = 19 , 1 c m / s
Đáp án D
+ Từ thông gởi qua khung dây Φ = Bl(D – x)
→
Phương trình động lực học cho thanh F + P = ma
↔ → B2l2 = mLω2
Đáp án B
Lực ma sát của M và m là : Fms = m.M.g = 0,6N
Tần số góc và chu kỳ m và (m+M) là :
Khoảng lệch giữa hai vị trí cân bằng O1O2là :
(Với O1 là vị trí cân bằng khi lò xo có chiều dài tự nhiên và O2 là vị trí cân bằng khi hệ (m+M) chịu tác dụng lực ma sát)
Do đó biên độ của m và hệ (m+M) là : A1 = 3cm và A2 = 1,5cm.
Tính từ lúc thả đến khi m đổi chiều chuyển động lần thứ 2 thì:
+ Thời gian m đi được:
+ Quãng đường m đi được:
+ Tốc độ trung bình:
hình giống zz