Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng mẫu thử :
- Kết tủa xanh lam : Cu(OH)2
- Kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ trong không khí : Fe(NO3)2
- Kết tủa nâu đỏ : Fe(NO3)3
- Sủi bọt khí mùi khai : NH4NO3
- Kết tủa đen : AgNO3
- Kết tủa keo trắng , tan dần trong NaOH dư : Al(NO3)3
- Kết tủa trắng bền : Mg(NO3)2
- Không hiện tượng : NaNO3
PTHH em tự viết nhé !
Dùng NaOH chất tạo kết tủa rồi kết tủa bị hòa tan là $Zn(NO_3)_2$, chất tạo kết tủa không tan trong dung dịch là $Mg(NO_3)_2$, không cho hiện tượng là $NaNO_3;Na_2CO_3;NaHCO_3$ (Nhóm 1)
Dùng $Mg(NO_3)_2$ nhỏ từ từ vào nhóm 1 chất nào cho kết tủa là $Na_2CO_3$, hai chất còn lại không cho hiện tượng.
Dung dịch chứa hỗn hợp sau khi nhỏ $Mg(NO_3)_2$ vào đem đun nóng thấy tạo kết tủa thì chất ban đầu là $NaHCO_3$, không cho hiện tượng là $NaNO_3$
Đun nhẹ các mẫu thử
- mẫu thử tạo khí không màu là $NaHCO_3$
$2NaHCO_3 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O$
Cho dung dịch NaOH tới dư vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa rồi tan là $Zn(NO_3)_2$
$Zn(NO_3)_2 + 2NaOH \to Zn(OH)_2 + 2NaNO_3$
$Zn(OH)_2 + 2NaOH \to Na_2ZnO_2 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Mg(NO_3)_2$
$Mg(NO_3)_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaNO_3$
Cho dd $Mg(NO_3)_2$ nhận được vào mẫu thử còn
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2CO_3$
$Mg(NO_3)_2 + Na_2CO_3 \to MgCO_3 + 2NaNO_3$
- mẫu thử không HT là $NaNO_3$
Dùng quỳ tím nhận biết được $NH_4HSO_4$, $H_2SO_4$ do làm quỳ hóa đỏ (Nhóm 1)
Dùng quỳ nhận biết được $Ba(OH)_2$ do làm quỳ hóa xanh
$BaCl_2;NaCl$ làm quỳ hóa tím (Nhóm 2)
Dùng $Ba(OH)_2$ nhỏ vào nhóm 1. Chất vừa tạo khí vừa tạo kết tủa là $NH_4HSO_4$. Chất chỉ tạo kết tủa là $H_2SO_4$
Dùng $H_2SO_4$ nhận biết chất ở nhóm 2. Chất tạo kết tủa là $BaCl_2$. Không cho hiện tượng là $NaCl$
Dùng NaOH nhận biết được $AlCl_3$ do tạo kết tủa rồi kết tủa bị hòa tan, $MgCl_2$ do tạo kết tủa không tan và NaCl, $H_2SO_4$ không cho hiện tượng (Nhóm 1)
Lọc lấy $Mg(OH)_2$ đem hòa tan bởi nhóm 1. Chất hòa tan kết tủa là $H_2SO_4$, chất còn lại là $NaCl$
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào mẫu thử
- mẫu thử nào tạo khí là $H_2SO_4$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $AlCl_3,MgCl_2$
$2AlCl_3 + 3Na_2CO_3 + 3H_2O \to 2Al(OH)_3 + 3CO_2 + 6NaCl$
$Na_2CO_3 + MgCl_2 \to MgCO_3 + 2NaCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl$
Cho dung dịch $H_2SO_4$ nhận được vào hai kết tủa ở thí nghiệm trên
- mẫu thử nào tan, tạo khí là $MgCl_2$
$MgCO_3 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử tan là $AlCl_3$
$2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
Dùng quỳ tím:
+Hóa xanh: \(KOH;Ca\left(OH\right)_2\)
Cho khí \(CO_2\) qua hai chất trên, tạo kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Chất còn lại là KOH.
+Hóa đỏ: \(HNO_3;H_2SO_4\)
Nhỏ ít \(Ba\left(OH\right)_2\) vào hai chất, tạo kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Chất còn lại là HNO3.
+Không đổi màu: \(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2\)
Cho ít H2SO4 vừa phân biệt ở trên nhỏ vào mỗi chất, tạo kết tủa là \(Ba\left(NO_3\right)_2\)
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)
Chất còn lại là NaCl.
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
- Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau
Cu(NO3)2 | Ba(OH)2 | HCl | AlCl3 | H2SO4 | |
Cu(NO3)2 dư | - | Kết tủa xanh | x | x | x |
Ba(OH)2 dư | Kết tủa xanh | - | x | Kết tủa trắng, đạt đến cực đại rồi tan dần vào dung dịch | Kết tủa trắng, không tan |
HCl dư | x | x | - | x | x |
AlCl3 dư | x | Kết tủa trắng, không tan | x | - | x |
H2SO4 dư | x | Kết tủa trắng, không tan | x | x | - |
Từ bảng trên, ta có:
+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa xanh: Cu(NO3)2
+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa xanh, 2 lần kết tủa trắng không tan: Ba(OH)2
+ Không hiện tượng: HCl
+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa trắng, đạt đến cực đại rồi tan dần vào dung dịch: AlCl3
+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa trắng không tan: H2SO4
PTHH:
\(Cu\left(NO_3\right)_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(3Ba\left(OH\right)_2+2AlCl_3\rightarrow3BaCl_2+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào mẫu thử
- MT tạo khí mùi khai là $NH_4Cl$
$2NH_4Cl + Ba(OH)_2 \to BaCl_2 + 2NH_3 + 2H_2O$
- MT tạo khí mùi khai và kết tủa trắng là $NH_4HCO_3$
$NH_4HCO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + NH_3 + 2H_2O$
Nhiệt phân hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo khí không màu không mùi là $NaNO_3$
$2NaNO_3 \xrightarrow{t^o} 2NaNO_2 + O_2$
- MT không hiện tượng là $NaNO_2$
Cho quỳ tím lần lượt vào :
- Hóa xanh : KOH
Cho dung dịch KOH lần lượt vào các mẫu thử :
- Tạo kết tủa trắng , tan dần : AlCl3 , Zn(NO3)2 (1)
- Tạo kết tủa trắng bền : Mg(NO3)2
- Kết tủa đen : AgNO3
- Không HT : NaCl
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch thu được sau phản ứng ở (1) :
- Kết tủa trắng : AlCl3
- Không HT : Zn(NO3)2
PTHH em tự viết nhé !
Dùng dung dịch $NaOH$. Chất tạo kết tủa đen là $AgNO_3$. Chất tạo kết tủa trắng là $Mg(OH)_2$. Chất tạo kết tủa keo rồi tan dần là $AlCl_3$. Chất tạo kết tủa trắng rồi tan là $Zn(NO_3)_2$. $NaCl, KOH$ không cho hiện tượng
Dùng $Mg(NO_3)_2$ nhận biết hai chất còn lại. Chất tạo kết tủa là $KOH$ chất không cho hiện tượng là $NaCl$