Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cho 4 lo bi mat nhan dung cac dd BaCl2 , NaCl, H2SO4 , va NaOH . hay nhan biet = phuong phap hoa hoc
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ=>H2SO4
Quỳ tím hóa xanh=>NaOH
Quỳ tím không đổi màu =>BaCl2 và NaCl(*)
Cho H2SO4 vừa nhận biết được vào (*)
Xuất hiện kết tủa trắng=>BaCl2
pt: BaCl2+H2SO4--->BaSO4\(\downarrow\)+2HCl
Cho tàn đóm đỏ vào 4 bình đựng 4 khí
+ Bình nào thấy tàn đóm bùng cháy → bình chức khí O2
+ Còn lại 3 bình: kk, CO2, CO
- Dẫn 3 khí còn lại qua dung dịch đựng Ca(OH)2
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng → CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
trắng
+ Không có hiện tượng gì là kk, CO
- Dẫn 2 khí còn lại qua bình đựng CuO dư, sau đó dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2
+ Bình nào có kết tủa trắng → Khí CO
CO + CuO → Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
+ Bình không có hiện tượng gì → khí kk
H2 + CuO → Cu + H2O
- Dẫn các khí qua Ca(OH)2
+ Khí làm vẩn đục nước vôi trong là CO2.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ----> CaCO3↑ + H2O
+ Các khí còn lại không có hiện tượng gì.
- Dẫn các khí còn lại qua bột đồng (II) oxit nung nóng ở 400oC có màu đen:
+ Khí làm bột đồng (II) oxit chuyển từ màu đen sang màu đỏ của đồng thì đó là khí CO
PTHH: CO + CuO ----to----> Cu + CO2
- 2 khí còn lại là O2 và không khí.Cho que đóm vào 2 khí trên :
+ Khí nào làm que đóm bùng cháy mạnh là O2
+Khí còn lại là không khí
c, - Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự
- Dẫn lần lượt các mẫu thử qua nước vôi trong, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục thì đó là CO2, còn lại là H2 và N2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
- Cho que đóm đang cháy vào miệng ống các mẫu thử, khí nào làm cho ngọn lửa chuyển thành màu xanh thì đó là H2 còn lại là N2 không có hiện tượng gì
a, - Trích mỗi khí 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự
- Đưa que đóm đã tắt còn tàn đỏ vào miệng các ống nghiệm, ống nào làm cho que đóm bùng cháy thì đó là O2, còn lại là H2 và không khí ko có hiện tượng gì
- Đưa que đóm đàng cháy vào miệng ống nghiệm, ống nào làm cho ngọn lửa chuyển sang màu xanh thì đó là H2 còn lại là không khí
b, - Trích mỗi khí 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự
- Dẫn lần lượt các khí vào nước vôi trong, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục thì đó là khí CO2, còn lại là O2 và CH4
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
- Cho que đóm đã tắt còn tàn đỏ vào miệng 2 ống nghiệm, khí nào làm cho que đóm bùng cháy thì đó là O2 , còn lại là CH4
a) CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
b) Chất k tan là Cu
%mCu=\(\frac{6}{10}.100\%=60\%\)
%m CuO=100-60=40%
c) Ta có
n CuO=\(\frac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
n H2SO4=0,2.2=0,4(mol)
--->H2SO4 dư
Theo pthh
n H2SO4=n CuO=0,05(mol)
n H2SO4 dư=0,4-0,05=0,35(mol)
CM H2SO4 dư=\(\frac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
Theo pthh
n CuSO4=n CuO=0,05(mol)
CM CuSO4=\(\frac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: NaOH và Ca(OH)2 (Nhóm 1)
+) Không đổi màu: H2O và C2H5OH (Nhóm 2)
- Đốt các chất trong nhóm 2
+) Xuất hiện khí: C2H5OH
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)
+) Không hiện tượng: H2O
- Sục CO2 vừa đủ vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Ca(OH)2
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaOH
a) Những chất dùng để điều chế:
- Hiđro: \(Zn,Al,Fe,HCl,H_2SO_{4\left(l\right)},NaOH\)
-Oxi: \(KClO_3,H_2O\)
b) Các phương trình hóa học:
- Điều chế khí hiđro:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(2Al+3H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
- Điều chế khí oxi:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(2H_2O\underrightarrow{điệnphân}2H_2+O_2\)
c) Thu khí \(H_2\) và \(O_2\) vào lọ bằng cách sau:
- Đẩy nước
- Đẩy không khí: Lọ đựng oxi đặt xuôi, lọ đựng \(H_2\) đặt ngược.
Đầu tiên dùng quỳ tím ta biết được: HCl vì làm quỳ chuyển đỏ
NaOH vì làm quỳ chuyển xanh
hai chất còn lại ko làm quỳ chuyển màu
cho 2 chất đó tác dụng với dd NaOH thì ta biết được MgCl2 vì có kết tủa trắng sinh ra (đó là Mg(OH)2), NaCl ko tác dụng với NaOH
pthh : MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaCl
- Trích 4 mẫu thử
- Thử bằng quỳ tím:
+ Quỳ tím hóa đỏ là lọ HCl
+ Quỳ tím hóa xanh là lọ NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu là NaCl và MgCl2
- Cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu trên:
+ Có kết tủa trắng là MgCl2:
MgCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2\(\downarrow\)+2NaCl
+ Không hiện tượng là NaCl
-lấy ở mỗi lọ 1ml các dd làm mẫu thử... Đánh sô thứ tự các mẫu thử
-cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là NaOH
Mẫu thử làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là HCl
Mẫu thử ko làm quỳ tím đổi màu là NaCl
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu là dung dịch NaCl (dd muối ăn).
Mk chỉ làm sơ sơ thôi nhé!!!
_Dùng dd Ca(OH)2 vào hỗn hợp khí trên:
+Khí nào làm đục nườc vôi trong là C02
C02+Ca(OH)2=>CaC03+H20
+Khí không hiện tượng là N2,02,H2
_Dùng Cu0 nung nóng vào hỗn hợp 3 khí:
+Khí nào làm Cu0 màu đen chuyển dần dần sang Cu có màu đỏ là H2
Cu0+H2=>Cu+H20
+Khí không hiện tượng là N2,02
_Cuối cùng dùng tàn que diêm vào 02 và N2
+Khí nào làm que diêm cháy sáng mạnh là 02
+Khí làm làm que diêm phụt tắt là N2.
Sao em không dùng tàn đóm, Duyên?