Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thí nghiệm trên từng lượng nhỏ hóa chất
Cho quỳ tím vào từng dung dịch: HCl làm quì tím hóa đỏ, Na2CO3 làm quì tím hóa xanh.
Cho HCl vào 3 mẫu thử còn lai. Lọ có khí thoát ra có mùi trứng thối là Na2S, lọ có khí mùi sốc là Na2SO3, lọ còn lại không hiện tượng là NaCl.
PTHH
2HCl + Na2S → 2NaCl + H2S
2HCl +Na2SO3 → 2NaCl + SO2 + H2O.
Đáp án A
- Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là BaO
PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2
- Lấy Ba(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO
PTHH: Ba(OH)2 + Al2O3 + H2O → Ba(AlO2)2 + 2H2O
Đáp án D
Hướng dẫn :
-AgNO3/NH3nhận biết anđehit axetic.
-Cu(OH)2 phân biệt được glucozo và glixerol khi đun nhẹ.
Chọn B.
Theo đề ta có: n O 2 = 1 , 225 ; n C O 2 = 1 , 05 v à n H 2 O = 1 , 05 => X no, đơn chức, mạch hở (vì n C O 2 = n H 2 O )
Đáp án A
Hướng dẫn CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
Nhận biết được CO32-
Đáp án D
Đặt công thức của tripeptit X là C x H y O 4 N 3
Theo bảo toàn nguyên tố C và H, ta có :
⇒ x = 9 , y = 17 X là C 9 H 17 O 4 N 3
Suy ra amino axit là H2NCH(CH3)COOH.
Trong phản ứng thủy phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thì chất rắn thu được là muối H 2 NCH CH 3 COONa (hay có công thức phân tử là C 3 H 6 O 2 NNa ) và có thể còn NaOH dư. Theo bảo toàn nguyên tố Na và giả thiết, ta có :
n C 3 H 6 O 2 NNa + n NaOH dư = n NaOH bđ = 0 , 2 111 n C 3 H 6 O 2 NNa + 40 n NaOH dư = 16 , 52
⇒ n C 3 H 6 O 2 NNa = 0 , 12 ; n NaOH dư = 0 , 08
Theo bảo toàn nguyên tố C, ta có :
Đáp án B
Hòa tan vào nước ta chia làm 2 nhóm. Sau đó dùng HCl để nhận biết chất phản ứng với HCl tạo khí là muối CO32-
Nhóm 1: Na2SO4 và Na2CO3
Nhóm 2: CaCO3 và CaSO4.H2O
PT: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Chú ý: Muối cacbonat giải phóng khí CO2 khi tác dụng với axit.