K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2017

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the second man”.

Câu đầy đủ là: He is the second man who has been killed in this way this month.

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the second” bổ nghĩa

=> rút gọn thành “to be killed”

=> He is the second man to be killed in this way this month.

Tạm dịch: Anh ta là người đàn ông thứ hai bị giết theo cách này trong tháng này.

Đáp án cần chọn là: C

14 tháng 6 2019

Đáp án C

27 tháng 8 2017

Đáp án: C

- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the second man”.

Câu đầy đủ là: He is the second man who has been killed in this way this month.

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the second” bổ nghĩa

=> rút gọn thành “to be killed”

Tạm dịch: Anh ta là người đàn ông thứ hai bị giết theo cách này trong tháng này.

14 tháng 7 2017

Đáp án:

TThì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> He has been talking on the phone for hours.

Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.

Đáp án cần chọn là: A

20 tháng 12 2018

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The girl”.

Câu đầy đủ là: The girl who presented me this gift is my best friend.

=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “presenting”

=> The girl presenting me this gift is my best friend.

Tạm dịch: Cô gái mà đã tặng tớ món quà này chính là người bạn tốt nhất của tớ.

Đáp án cần chọn là: A

11 tháng 9 2019

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục. Ở đây hành động “teach” chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

She will find another job next month. She has been teaching English in this centre for 5 year.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ tìm một công việc khác vào tháng tới. Cô đã dạy tiếng Anh ở trung tâm này được 5 năm.

Đáp án cần chọn là: D

6 tháng 10 2018

Đáp án: C

5 tháng 1 2017

Đáp án: B

24 tháng 8 2019

Đáp án: C

optimistic (adj): lạc quan                  

optimist (n): người lạc quan

pessimistic (adj): bi quan

pessimist (n): người bi quan

become + adj: trở nên...

=> We are at different stages in this development, and it is important not to become pessimistic over this.

Tạm dịch: Chúng ta đang ở nhũng giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển, và điều quan trọng là không trở nên bi quan vì điều này.

14 tháng 2 2019

Đáp án:

fit (adj) : vừa,  hợp

liveable (adj): sống được 

endurable (adj): có thể chịu đựng được

suitable (adj) : phù hợp, thích hợp

=> Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world.

Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: B