K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2017

Đáp án:

TThì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> He has been talking on the phone for hours.

Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.

Đáp án cần chọn là: A

27 tháng 2 2019

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục. Ở đây hành động “work” chưa kết thúc.

=> John has been working for the government since he graduated from Harvard University. Until recently, he has still enjoyed his work there, but now he is talking about his retirement plan.

Tạm dịch: John đã làm việc cho chính phủ từ khi tốt nghiệp đại học Harvard. Cho đến gần đây, anh ấy vẫn thích công việc, nhưng bây giờ anh ấy đang nói về kế hoạch nghỉ hưu.

Đáp án cần chọn là: A

11 tháng 6 2018

Đáp án A

4 tháng 5 2017

Đáp án:

sustain (v): chịu đựng

sustainable (adj): bền vững                            

survival (n): sự tồn tại

available (adj): sẵn sàng

make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào

=> China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades.

Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.

Đáp án cần chọn là: B

27 tháng 9 2018

Đáp án:

eco–friendly (adj): thân thiện với môi trường

=> Copenhagen has been voted the most eco–friendly city in the world several times.

Tạm dịch: Copenhagen đã được bình chọn là thành phố thân thiện với môi trường nhất trên thế giới nhiều lần.

Đáp án cần chọn là: C

30 tháng 11 2017

Đáp án: D

live (v): sống  

alive (adj): còn sống (không được sử dụng trước danh từ)

living (adj): sống

livable (adj): có thể sống được

=> The city has been gradually expanding the paths and has been promoting itself as a walkable and livable community.

Tạm dịch: Thành phố đã từng bước mở rộng các con đường và đã phát triển thành một địa phương có thể đi lại và sinh sống được.

27 tháng 4 2017

Đáp án:

Cụm từ: at risk (có nguy cơ)  

=> Viet Nam has been named among the 12 countries most at risk for climate change by the World Bank.                     

Tạm dịch: Việt Nam đã được liệt kê là một trong số 12 quốc gia có nguy cơ cao nhất về biến đổi khí hậu theo Ngân hàng Thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

25 tháng 12 2019

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.

The envelop which lies on the table has no stamp on it.

=> The envelop lying on the table has no stamp on it.

Tạm dịch: Chiếc phong bì nằm trên bàn không hề được dán tem.

Đáp án cần chọn là: D

8 tháng 2 2017

Đáp án: B

26 tháng 12 2018

Đáp án:

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 2 hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> She has been cycling for 2 hours and she is very tired now.

Tạm dịch: Cô ấy đã đạp xe được 2 giờ và bây giờ cô ấy rất mệt.

Đáp án cần chọn là: B