K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 10 2019

Đáp án: B

burden (n): gánh nặng

prayer (n): lời cầu nguyện

disapproval (n): sự không tán thành,  sự phản đối

pressure (n): áp lực

=> She whispered a prayer that her sibling wouldn’t die.

Tạm dịch: Cô ấy thì thầm 1 lời cầu nguyện rằng anh (chị/ em ruột) của cô ấy sẽ không chết.

14 tháng 12 2018

Đáp án: B

matchmaking (n): sự mai mối

dating (n): sự hẹn hò

promise (n): lời hứa

permission (n): sự cho phép

dating agency: trung tâm mai mối

=> She met her husband through a dating agency.

Tạm dịch: Cô ấy gặp chồng mình qua trung tâm mai mối

13 tháng 4 2018

Đáp án B

22 tháng 10 2018

Đáp án:

Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.

Đáp án cần chọn là: C

25 tháng 6 2018

Đáp án: D

15 tháng 8 2017

Đáp án:

Thì HTHT dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động, cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.

Thì HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động. Ở đây hành động “study” vẫn còn tiếp diễn.

HTHT: S + have/ has + Vp2

HTHTTD: S + have/ has been + Ving

=> Don’t disturb her, she has not finished her homework. She has been studying for 2 hours.

Tạm dịch: Đừng làm phiền cô ấy, cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình. Cô ấy đã học 2 tiếng rồi.

Đáp án cần chọn là: B

6 tháng 10 2018

Đáp án: C

26 tháng 7 2018

Đáp án:

weight (n): cân nặng

food (n): thức ăn                    

scale (n): cái cân

diet (n): chế độ ăn

=> The doctor put me on a low-salt diet to reduce my blood pressure.

Tạm dịch: Bác sĩ đưa tôi vào chế độ ăn ít muối để giảm huyết áp của tôi.

Đáp án cần chọn là: D

26 tháng 2 2018

Đáp án: C

break in (phrasal verb): đột nhập vào, can thiếp, gián đoạn, xen vào

break up (phrasal verb): chia tay

break down (phrasal verb): hư, hỏng

break out (phrasal verb): bùng nổ (chiến tranh), bùng phát (dịch bệnh)

She felt very upset after she broke up with her boyfriend.

Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy rất buồn bực sau khi chia tay với bạn trai.

23 tháng 7 2018

Đáp án: B

comfortable (adj): thoải mái, tiện nghi

current (adj): hiện tại, gần đây

mature (adj): chín chắn, trưởng thành

studious (adj): chăm chỉ, siêng năng

=> She doesn’t want to waste her money on clothes, so she ignores the current fashion trend.

Tạm dịch: Cô ấy không muốn lãng phí tiền của mình vào việc mua sắm quần áo, vì vậy cô ấy bỏ qua xu hướng thời trang hiện tại.