Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Another = một đối tượng khác (không xác định rõ). Living things = những vật sống -> số nhiều -> sửa C : other (=khác)
Đáp án : C
Chủ ngữ là “cameras”: danh từ chỉ vật-> động từ chia dạng bị động “using”=> “used”.
Đáp án là B
it is => is, chủ ngữ là “dreaming” => thừa đại từ “it”
Đáp án : C
Like + something/somebody = như thể là cái gì/ai đó. As + N/clause = như là, với vai trò là…. Sửa C -> As
Đáp án A
Sửa One another => another
- another + N đếm được số ít: một cái khác nữa, 1 người khác nữa
- one another: lẫn nhau. Dùng one another để chỉ sự tương tác qua lại lẫn nhau giữa 3 đối tượng trở lên
Tạm dịch: Một phương pháp bảo vệ rừng đáng ngạc nhiên khác nữa là cắt cây có kiểm soát
Đáp án A
Sửa One another => another
- another + N đếm được số ít: một cái khác nữa, 1 người khác nữa
- one another: lẫn nhau. Dùng one another để chỉ sự tương tác qua lại lẫn nhau giữa 3 đối tượng trở lên
Tạm dịch: Một phương pháp bảo vệ rừng đáng ngạc nhiên khác nữa là cắt cây có kiểm soát
Đáp án : D
“stop” -> “stopped”
Cấu trúc “would rather sb did st”: mong muốn, thích ai đó làm gì…
Đáp án A
Sửa lại: vary => varies
Động từ đi sau The amount of + uncountable Noun phải ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Lượng ôxy và nitơ trong không khí hầu như luôn luôn ổn định, nhưng lượng hơi nước biến đổi khá đáng kể.
Đáp án là D.
will arrive => arrives
Sau các trạng từ chỉ thời gian: as soon as/ before/ after/ when/ the moment không được dùng thì tương lai đơn mà phải dùng hiện tại đơn.
Câu này dịch như sau: Tôi muốn gặp anh ta khi anh ta đến.
Đáp án B
like => likely