Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.
Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.
Có 3 nội dung đúng.
Đáp án C
Xét cặp Aa:
- Giới đực cho 4 loại giao tử: A,a,Aa, O
- Giới cái cho 2 loại giao tử : A, a
Số kiểu gen bình thường là 3; số kiểu gen đột biến là 4
Xét cặp Bb: Bb × Bb → 3 kiểu gen bình thường
Xét cặp Dd: Dd × dd → 2 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là: 7×3×2= 42
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Cơ thể bị rối loạn trong giảm phân I sẽ tạo ra giao tử n+ 1 và O
- Tính tích số loại kiểu gen của từng cặp
Cách giải:
Xét cặp Aa:
- Giới đực cho 4 loại giao tử: A,a,Aa, O
- Giới cái cho 2 loại giao tử : A, a
Số kiểu gen bình thường là 3; số kiểu gen đột biến là 4
Xét cặp Bb: Bb × Bb → 3 kiểu gen bình thường
Xét cặp Dd: Dd × dd → 2 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là: 7×3×2= 42
Chọn C
Đáp án C
Ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân I " tạo các giao tử Aa, 0, A, a
Aa × Aa = (A, a) × (Aa, 0, A, a) " tạo 7 kiểu gen (3 bình thường + 4 đột biến)
Bb × Bb " 3 kiểu gen.
Dd × dd " 2 kiểu gen.
" Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 2 = 42.
Đáp án C
Xét cặp Aa:
+ Bên đực cho giao tử: A,a, Aa, O
+ Bên cái cho giao tử A, a
→ hợp tử: bình thường: AA,Aa,aa; đột biến; AAa, Aaa, A,a
Xét cặp Bb: Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb
Xét cặp Dd: Dd × dd → 1Dd:1dd
Vậy số kiểu gen tối đa là 7 x 3 x 2=42
Chọn đáp án D.
- Cá thể cái giảm phân bình thường tạo ra 8 loại giao tử
- Một số tế bào ở cá thể đực giảm phân I xảy ra không phân li cặp NST Aa và giảm phân II diễn ra bình thường nên tạo ra 4 giao tử không bình thường là AaBd, Aabd, Bd, bd. Số tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo 4 loại giao tử bình thường là ABd, abd, Abd, aBd.
- Các giao tử bình thường tổ hợp với nhau tạo ra 3.3.2 = 18 kiểu gen
- Xét gen A có kiểu gen khi giao tử đực không bình thường kết hợp với giao tử cái bình thường là: a, A, Aaa, Aaa sẽ có 4 kiểu gen về gen A. Vậy khi cho các giao tử cái kết hợp với các giao tử đực không bình thường sẽ tạo ra số kiểu gen là 4.3.2 = 24 (vì các gen B, D giảm phân bình thường).
Tổng số kiểu gen thu được là 18 + 24 = 42 kiểu gen.
Đáp án C.
Aa x Aa, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực sẽ cho các giao tử A, a, Aa, O
Cơ thể cái cho giao tử A, a.
Số kiểu gen đột biến dạng một nhiễm có thể tạo ra là: 2 (OA, Oa)
Bb x Bb ® cho 3 kiểu gen
Dd x dd ® cho 2 kiểu gen.
Vậy theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa số loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm là:
2.3.2 = 12 kiểu gen
Giải chi tiết:
Xét cặp NST mang cặp gen Bb
- giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O
- giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b
3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến
Xét các phát biểu
(1) đúng. Số kiểu gen hợp tử bình thường là: 3×3×2 =18; số kiểu gen hợp tử đột biến là 4×3×2 =24
(2) đúng. Cơ thể đực tạo ra số giao tử tối đa là 2×4×2=16
(3) sai, thể ba có kiểu gen là AaBbbDd
(4) đúng.
Chọn C
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu:
A đúng vì cơ thể đực có kiểu gen dd
B đúng, cơ thể cái có kiểu gen Aa
C đúng, số loại kiểu gen tối đa
Phép lai Aa × Aa → 3 kiểu gen ;
Phép lai Bb × Bb → 7 kiểu gen (4 kiểu đột biến và 3 kiểu bình thường)
Phép lai Dd × dd → 2 kiểu gen
Số loại kiểu gen tối đa là 42
D sai, cơ thể đực giảm phân cho 4 loại giao tử : Bb, O, B, b
Chọn D