K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2021

ウエン(tên tui nên tui biết)

4 tháng 12 2021

úi chết cha,lộn r,đáng lẽ là chữ khác

20 tháng 11 2021

Nhiều lắm, lên gg mà search :D

20 tháng 11 2021

Đi học tiếng Nhật ik rồi bít lên đây hỏi làm chi :)?

1 tháng 10 2016

F: full

E:emty

1 tháng 10 2016

F:full:đầy

E:emty:hết

24 tháng 4 2019

Take yours old clothes to charity shops: You have tons of clothes or things you want to get rid of. If they are still usable, give them to someone who needs them. Not only will you protect the environment, but you will also contribute to a good purpose. If  you want to throw away somewhere, you will  destroy that land.

1. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BẰNG TIẾNG ANH: NHÓM GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BẰNG TIẾNG ANH CỤ THỂ.

Bằng những việc làm hằng ngày, chúng ta có thể góp phần bảo vệ môi trường bằng rất nhiều cách khác nhau. Từ những việc nhỏ tưởng chừng như rất đơn giản nhưng cùng nhau, chúng ta sẽ cải thiện môi trường.
- Do not pour chemicals and waste oil on to the ground or into drains leading to bodies of water.
Không đổ hóa chất và dầu thải ra đất hoặc vào các mạch nước đổ ra sông, biển.
- Reduce emissions from cars by walking or cycling. 
Giảm lượng khí thải từ xe hơn bằng cách đi bộ hoặc đạp xe đạp. 
- Separate biodegradable and recyclable waste from non-biodegradable
 Phân loại rác hữu cơ, rác có thể tái chế và rác vô cơ 
Tiếp tục học tiếng Anh với các biện pháp bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh nào.
- Try to reduce the amount of non-biodegradable or recyclable waste.
Cố gắng để giảm lượng rác vô cơ và rác có thể tái chế.
-  Join as many tree planting trips and plant trees as more as you can. Trees absorb carbon dioxide – a greenhouse gas
Tham gia nhiều hoạt động trồng cây và trồng nhiều cây nhất có thể. Cây sẽ giúp lọc khí thải và cung cấp oxi cho con người
- Use compact fluorescent light bulbs: it may be  more expensive, but it can be used  longer, the more money you can save, the more money paid on the electric bill is reduced.
Sử dụng bóng đèn huỳnh quang : Giá sẽ đắt hơn chút nhưng sẽ dùng được lâu hơn, tiết kiệm nhiên liệu và giảm tiền điện hàng tháng phải trả.
- Use rainwater for many different purposes.

Dùng nước mưa vào nhiều việc khác nhau.

 Hãy cùng nhau tìm các biện pháp bảo vệ môi trường để góp phần xây dựng hành tinh xanh
- Take yours old clothes to charity shops: You have tons of clothes or things you want to get rid of. If they are still usable, give them to someone who needs them. Not only will you protect the environment, but you will also contribute to a good purpose. If  you want to throw away somewhere, you will  destroy that land.
 Mang quần áo cũ đến những nơi từ thiện: Khi bạn có quần áo hoặc vật gì đó muốn bỏ đi, nếu còn sử dụng được hãy mang đến cho những người cần nó. Bạn không chỉ bảo vệ được môi trường mà còn làm một việc có ích. Còn khi bạn quẳng nó đi, bạn sẽ làm ô nhiễm mảnh đất đó.
Rất nhiều biện pháp bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh đấy chứ. Hãy học và cùng nhau góp phần cải tạo cuộc sống của chính chúng ta nhé!
- Turn off your devices, save energy to protect environment: Switching off all electric things when they are not in use
Tắt các thiết bị điện, tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường: Tắt tất cả các thiết bị điện khi không sử dụng,
- Use recycled paper to save trees. 
Sử dụng giấy tái chế để bảo tồn cây
- Do not wasting water.
Không lãng phí nguồn nước
- Try to avoid using plas. It is hard to recycle. Better yet, take a canvas bag to the grocery and re-use it each time you shop or use re-use plas bags many times. 
Tránh sử dụng nhựa. Chúng rất khó để thể tái chế.  Tốt hơn hết là bạn nên cầm theo cái làn to đến hàng tạp hóa và sử dụng lại nó mỗi lần đi mua sắm hoặc sử dụng túi nhựa nhiều lần
- Use green or environmentally friendly products
Dùng các sản phẩm xanh hoặc thân thiện với môi trường

22 tháng 8 2018

Bước 1:đọc sách kĩ

Bước 2:viết vào giấy nhớ đẻ nhảm thuộc(nếu cần)

chúc bạn học vui vẻ và hiệu quả.Chúc bạn một buổi tối tốt lành.

22 tháng 8 2018

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + Vs/es + O 
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O 
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O 
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O 
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East. 
         Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. 
          I get up early every morning.

Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O 
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O 
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying. 
      Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

Ex: I am tired now. 
      She wants to go for a walk at the moment. 
      Do you understand your lesson?

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O 
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past pariple + O 
Nghi vấn: have/ has + S + Past pariple + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O 
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O 
Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + V_ed + O 
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O 
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

Khẳng định: S + WAS/WERE + O 
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O 
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất

6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O 
Phủ định: S + wasn't/weren't + V-ing + O 
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT

Khẳng định: S + had + Past Pariple (V3) + O 
Phủ định: S + hadn't + Past Pariple + O 
Nghi vấn: Had + S + Past Pariple + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O 
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O 
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng thì tương lai:

Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

9. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O 
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O 
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

10. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT

Khẳng định: S + shall/will + have + Past Pariple 
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O 
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành:

Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)

11. TƯƠNG LAI TRONG QUÁ KHỨ :

were / was going to

were / was about to

were / was to

were / was to have                   + Past Pariple

were / was on the point of

were / was due to

would

 Cách dùng: 

a) Những hành động đã được có kế hoạch diễn ra và đã diễn ra

I couldn’t go to Tom’s party as I was about to go into hospital.

Tôi đã không thể dự buổi tiệc của Tom vì tôi sắp phải vào bệnh viện

b) Những hậu quả chưa thể dự đoán trước

They didn’t know they were to be reunited ten years later.

Họ đã không biết là họ sẽ sum họp lại 10 năm sau đó.

c) Những sự cố bị ngắt quãng

We were just going to leave when Jane fell and hurt her ankle.

Chúng tôi đã sắp sửa đi thì Jane bị ngã và đau mắt cá chân.

d) Những sự kiện bị ngăn cản.

I want to see Mr. Kay tomorrow but the appointment has been cancelled.

Tôi đã có thể gặp ông Kay ngày mai nhưng cuộc họp bị hoãn lại.

- Các kiểu câu điều kiện : (Ko có loại 4 nên sẽ từ 0-3)

(1) If0

Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.

Cấu trúc:

If  S  V (simple present), S V (simple present)

Ví dụ:

 If you put ice under the sun, it smelts. (Nếu bạn để đá dưới mặt trời, nó sẽ tan chảy.)

(2) If1:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc:

If  S  V (present), S will V.

Ví dụ:

If I don’t work hard, I will fail this exam. (Nếu tôi không học chăm thì tôi sẽ trượt kỳ thi này).

If I have finished my homework, I will go out. (Nếu tôi đã làm xong bài tập, tôi sẽ đi chơi.)

  • Nhấn mạnh việc hoàn thành bài tập về nhà. Có thể dùng hiện tại đơn ở vế if nếu không cần nhấn mạnh việc đã hoàn thành bài tập.

(2) If2:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

  • Cấu trúc:

If S Ved, S would V.

  • Chú ý: Với câu điều kiện loại 2, với mọi chủ ngữ thì tobe đều được chia về were.
  • Ví dụ:

If I were you, I would talk to my teacher. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ nói chuyện với giáo viên).

If he were young, he would not have difficulty in learning English. (Nếu mà còn trẻ, anh ấy sẽ không gặp khó khan trong việc học tiếng Anh).

(4) If3:

Câu điều kiện loại 3 không có thực trong quá khứ.

  • Cấu trúc:

If S had PII, S would/could/may/might have PII.

  • Ví dụ:

If I had known you were coming, I would have prepared more food. (Nếu tôi biết bạn đang đến thì tôi đã chuẩn bị nhiều thức ăn hơn.)

13 tháng 5 2016

Chương trình TV mà em yêu thích:

I very like watching cartoons. And of all the film I have seen, “Grave of the fireflies” is one in the cartoons which I like most. In Vietnamese it’s called is “Căn hầm đom đóm” or “Mộ đom đóm”. It’s a tragic story about two childents in the war. It’s made from Japan by Ghibli studio, directed and written by Takahata Isao. It is based on a nover of Nosaka Akiyuki. It’s written as a apologize to his sister. With Japanese, this film is understaned as a fable about the respect. Film is been in historical background at the end of the seconds world war from Japan. Film tells a painful story but moving to brothers sentiment of two orphaneds : Seita and Setsuko. They lost mother after a fierce bombing of American air force to Kobe city while their father combat for Japanese navy. So Seita and Setsuko must to struggle to exist between the famine and the resistance to merciless of surrounding people (that have their kinship). They have to live in a shelter-pit and often eat frogs and lizards. At the end, Setsuko have to die for hunger, pictures depict painfulness and the death of little girl can be considered as the most mournful film pictures in the cartoon Japan history. When everybody, who had seen this film are asked, most of them said they cried, and that have me

13 tháng 5 2016

Môn thể thao em yêu thích:

I like badminton very much Every day I play badminton with my father and brother. I want to become a famous badminton player and play for my hometeam.And now, I am a badminton player for my school. We will have a contest with other school. I always pracites more and more to win and to be a player

16 tháng 6 2021

Trả lời :

https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-hien-tai-hoan-thanh-37209.html

xem link e nhé

~HT~

16 tháng 6 2021

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:

  • Before: trước đây.
  • Ever: đã từng.
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
27 tháng 12 2017

Hello every body , I'll tell about my best friend . Her name is Nhu . She is taller than me . She has short hair and black eyes . She has a beautiful smile with white teeth . English is her favourite subject . She always get good mark . She chocolate and milktea . She s playing badminton . In her free time , she and I sometime listen to music . She always help me to do my homework when I meet  difficult . I love her very much because she always make me laugh when I'm unhappy . I think I'm lucky when I have a friend her

27 tháng 12 2017

Hello Ha

I have stopped writing in here


 

3 tháng 11 2016

làm việc theo cặp.Hỏi và trả lời các câu hỏi về cách để có được đến những nơi trong thị trấn của bạn / trong ngôi làng của bạn / gần trường học của bạn

3 tháng 11 2016

Nhìn trong hình. Hỏi và trả lời về đường đến nơi thị trấn của bạn/ làng của bạn/ gần trường của bạn.

5 tháng 12 2016

Belief 1 : People shouldn't break things at Tet

Belief 2 : People don't eat shrimps

Study well !!!