Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Mạch ngoài: \(\left(R_2//R_3\right)ntR_1\)
Điện trở mạch AB là:
\(R_{AB}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=3+\dfrac{4\cdot6}{4+6}=5,4\Omega\)
b) Cường độ dòng điện ở mạch chính:
\(I=\dfrac{E}{R_{AB}+r}=\dfrac{12}{5,4+0,6}=2A\)
Hiệu điện thế qua điện trở \(R_1\):
\(U_1=I_1R_1=2\cdot3=6V\)
Hiệu điện thế ở \(R_2,R_3\):
\(U_{23}=U-U_1=I\cdot R_{AB}-U_1=2\cdot5,4-6=4,8V\)
Cường độ dòng điện đi qua \(R_2,R_3\):
\(I_2=I_3=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{4\cdot6}{4+6}}=2A\)
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Nguồn điện gồm 7 pin mắc như hình 2.46, đây là bộ nguồn gồm 3 pin ghép nối tiếp rồi lại ghép nối tiếp với một bộ khác gồm hai dãy mắc song song, mỗi dãy gồm hai pin mắc nối tiếp. Áp dụng công thức mắc nguồn thành bộ trong trường hợp mắc nối tiếp và mắc song song, ta tính được suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: E = 7,5 (V), r = 4 (Ω).
- Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch
Hiệu điện thế hai đầu nguồn: U = E – Ir = 9 – 1 = 8 (V)
Hiệu suất của nguồn: H = U E = 8 9 = 88 , 89 %
Chọn D
Đáp án C
Lưu ý : Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch có cả nguồn và máy thu: I = ∑ E nguon − ∑ E thu R N + r b
Ta có: R 23 = R 2 + R 3 = 6 Ω ⇒ R A B = R 1 . R 23 R 1 + R 23 = 2 Ω
Tổng trở của mạch ngoài: R n g = R A B + R 4 = 8 Ω
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = E R n g + r = 1 ( A ) ⇒ I 4 = 1 ( A )
Chọn A