Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Trong Y: NH2-CH2-COONa (a mol)
và NH2-CH(CH3)-COONa (b mol)
=>nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 110,5a + 124,5b + 58,5(a+b) = 63,72
=>a = 27/175 và b = 36/175
=> nGly : nAla = 3 : 4
Nếu A là (Gly)3(Ala)3 và B là Ala thì A và B đều đúng nên loại
Nếu A là (Gly)2(Ala)4 và B là Gly => A đúng
Chọn đáp án B
Dung dịch G chứa GlyNa: a (mol) ; AlaNa : b (mol)
m ( g) E + NaOH → ( m + 12,24) (g) muối
nNaOH pư = a + b = 0,36 (mol)
mNaOH – mH2O = 12,24
=> mH2O = 0,36.40 - 12,24 = 2,16 (g) => nH2O = 0,12 (mol)
=> nA = nB = 0,06 (mol)
A có k gốc aminoaxit => 0,06k + 0,06 = 0,36
=> k = 5
TH1: A là Gly3Ala2 và B là Ala ( loại vì MA < 4MB)
TH2: A là Gly2Ala3 và B là Gly ( thỏa mãn vì MA > 4MB)
A. Sai vì A có 4 liên kết peptit
B. Đúng vì trong A %N = [( 14. 5): 345].100% = 20,29%
C. Sai vì A có 5 gốc ạminoaxit trong phân tử
D. Sai vì trong B % N = (14 : 75).100% = 18,67%
Đáp án C
X m : 3 a Y n : 2 a Z p : 2 a → + N a O H , 0 , 2 m o l G l y N a A l a N a V a l N a + H 2 O ⏟ 7 a m o l
Tổng số liên kết peptit: m + n + p - 3 = 6 → m + n + p = 9
Mặt khác: 3a.m+2a.n+2a.p = 0,2 → am + 2a(m+n+p) = 0,2
Vì X không có pư Biure nên: m = 2; m + n + p = 9 → a. ( 2 + 2.9 ) = 0,2 → a = 0,01 mol
→ mhhmuoi= 4,2 + 0,2. 40 – 0,07.18 = 20,94 gam → Đến đây các em có thể thử.
Vì X, Y, Z là các peptit khác loại, mà m+ n + p = 9 → m = 2; n = 3; p = 4 là đáp án duy nhất.
→ R = 89 (Ala) →(Gly)2Ala
X2 phải có Val → 117 + R′ -18= 174 → R = 75 → GlyVal
% m V a l N a = 0 , 03 . 117 + 22 20 , 94 . 100 % = 19 , 91 %
Đáp án D
Đặt số mol: nGly-Na = a ; nAla-Na = b
Bảo toàn N: nN = nGly-Na + nAla-Na = a + b = 2nN2 = 2.7,84: 22,4 = 0,7 mol (1)
- Khi đốt cháy hỗn hợp muối:
C2H4O2NNa + 2,25O2 → 1,5CO2 + 2H2O + ½ N2 + ½ Na2CO3
C3H6O2NNa + 3,75O2 → 2,5CO2 + 3H2O + ½ N2 + ½ Na2CO3
=> nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22 mol (2)
Từ (1,2) => a = 0,27 ; b = 0,43 mol
=> mmuối = mGly-Na + mAla-Na = 97.0,27 + 111.0,43 = 73,92g
Bảo toàn Na: nNaOH = nGlyNa + nAlaNa = 0,7 mol
- Khi E + NaOH → Muối + Ancol. Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = mMuối + mancol + mH2O
=> mH2O = 63,5 + 0,7.40 – 73,92 – 13,8 = 3,78g => nH2O = 0,21 mol
=> nY + nZ = nH2O = 0,21 mol (3) (Phản ứng peptit: Peptit + nNaOH → Muối + H2O)
X là este của Gly hoặc Ala và ancol T.
Dựa vào công thức X ban đầu có 5C => có 2 trường hợp có thể xảy ra:
X là NH2-CH(CH3)-COOC2H5 hoặc NH2CH2COOC3H7.
+) Nếu X là NH2-CH(CH3)-COOC2H5 => nX = nC2H5OH = 0,3 mol
=> Y,Z tạo từ 0,27 mol Gly và (0,43 – 0,3 = 0,13) mol Ala
=> Số N trung bình của Y,Z = (0,27 + 0,13)/0,21 = 1,9 => Vô lý (peptit có số N > 1) => Loại
=> X là NH2CH2COOC3H7. => nX = nC3H7OH = 0,23 mol
=> Y,Z tạo từ (0,27 – 0,23 = 0,04) mol Gly và 0,43 mol Ala
=> Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43)/0,21 = 2,24
=> Y là dipeptit (1 liên kết) ; Z là heptapeptit (6 liên kết)
Bảo toàn N: nN = 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 = 0,47 mol (4)
Từ (3,4) => nY = 0,2 ; nZ = 0,01 mol
- Gọi công thức của: Y: (Gly)u(Ala)2-u
Z: (Gly)v(Ala)7-v
=> Ta có: nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04 => 20u + v = 4
=> u = 0 ; v = 4 thỏa mãn.
Vậy Y là (Ala)2 (0,2 mol) và Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol) (MZ > MY)
=> %mZ = 0,01.459/63,5 = 7,23%
Câu 32. Chọn đáp án D
Đặt n G l y - N a = x mol; n A l - N a = y mol ⇒ n H C l p h ả n ứ n g = 0,36 × 2 = 2x + 2y.
Bảo toàn khối lượng: mmuối trong Y + mHCl = mmuối trong Z ⇒ 97x + 111y + 0,72 × 36,5 = 63,72.
Giải hệ có: x = y = 0,18 mol ⇒ nNaOH = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol. Lại có:
n-peptit + nNaOH → n-muối + H2O || amino axit + NaOH → muối + H2O.
Bảo toàn khối lượng có: m X + m N a O H = mmuối trong Y + m H 2 O
⇒ m + 0 , 36 x 40 = m + 12 , 24 + m H 2 O ⇒ m H 2 O = 2 , 16 g a m
s TH1: B là Ala ⇒ A chứa 018 ÷ 0,06 = 3 gốc Gly và (018 - 0,06) ÷ 0,06 = 2 gốc Ala.
⇒ A là Gly3Ala2 ⇒ M A = 331 < 4 M B ⇒ l o ạ i loại.
s TH2: B là Gly ⇒ A chứa (018 - 0,06) ÷ 0,06 = 2 gốc Gly và 18 ÷ 0,06 = 3 gốc Ala.
⇒ A là Gly2Ala3 ⇒ MA > 4MB ⇒ nhận.
A. Sai, A chứa 4 liên kết peptit. || B. Sai, tỉ lệ số phân tử Gly và Ala là 2 : 3
C. Sai, B có %mN = 14 ÷ 75 × 100% = 18,67%
D. Đúng, A có %mN = 14 × 5 ÷ 345 × 100% = 20,29%