Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
« Giải đốt ancol hỗn họp ancol Y + O2 → t o 0,16 mol CO2 + 0,26 mol H2O
X gồm các este đơn chức nên ancol Y cũng đơn chức, lại có n H 2 O > n C O 2 nên Y là ancol no.
Theo đó, tương quan đốt: n Y = n H 2 O - n C O 2 = 0,1 mol → Ctrung bình = 1,6
→ đại diện cho Y là 0,1 mol ancol dạng C1,6H5,2O → m Y = 4,04 gam
« Giải thủy phân m gam X + 0,4 mol NaOH → 34,4 gam Z + 4,04 gam Y + ? gam H2O
Chú ý rằng các este đều đơn chức mà n N a O H > n a n c o l → có một este của phenol
→ n este của phenol = (0,4 – 0,1) : 2 = 0,15 mol → n H 2 O = 0,15 mol → ? = 2,7 gam
Theo đó, bảo toàn khối lượng có: m = 34,4 + 4,04 + 2,7 – 0,4 × 40 = 25,14 gam
nNaOH = 0,525.1 = 0,525 (mol)
Đốt cháy hoàn toàn Y ta thu được nH2O > nCO2 => 2 ancol trong Y no, đơn chức. mạch hở.
n 2 ancol trong Y = nH2O - nCO2 = 0,525 - 0,3 = 0,225 (mol)
BTKL ta có: m ancol Y = mC + mH + mO = 0,3.12 + 0,525.2 + 0,225.16 = 8,25 (g)
Ta thấy nNaOH = 0,525 > n 2 ancol trong Y = 0,225 => Trong X có este tạo bởi phenol
nNaOH pư với chức este của ancol = n 2 ancol Y = 0,225 (mol)
=> nNaOH pư với chức este của phenol = 0,525 - 0,225 = 0,3 (mol)
Vi chức este chứa phenol phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 và tạo ra 1 H2O
=> nH2O = nNaOH pư với chức este của phenol /2 = 0,3 : 2 = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH = mmuối + m ancol Y + mH2O
=> mX + 0,525.40 = 42,9 + 8,25 + 0,15.18
=> mX = 32,85 (g)
Đốt cháy hoàn toàn Y ta thu được nH2O > nCO2 => 2 ancol trong Y no, đơn chức. mạch hở.
n 2 ancol trong Y = nH2O - nCO2 = 0,525 - 0,3 = 0,225 (mol)
BTKL ta có: m ancol Y = mC + mH + mO = 0,3.12 + 0,525.2 + 0,225.16 = 8,25 (g)
Ta thấy nNaOH = 0,525 > n 2 ancol trong Y = 0,225 => Trong X có este tạo bởi phenol
nNaOH pư với chức este của ancol = n 2 ancol Y = 0,225 (mol)
=> nNaOH pư với chức este của phenol = 0,525 - 0,225 = 0,3 (mol)
Vi chức este chứa phenol phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 và tạo ra 1 H2O
=> nH2O = nNaOH pư với chức este của phenol /2 = 0,3 : 2 = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH = mmuối + m ancol Y + mH2O
=> mX + 0,525.40 = 42,9 + 8,25 + 0,15.18
=> mX = 32,85 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
⇒ nalcol = nH2O - nCO2 = 0,45 (mol) = nO (alcol)
Có: \(n_{NaOH}=0,45.1=0,45\left(mol\right)\)
BTNT O, có: nO (alcol) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,825 (mol)
BTKL, có: mY + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mY = 15,8 (g)
BTKL, có: mX + mNaOH = malcol + mZ
⇒ m = mX = 15,8 + 34,1 - 0,45.40 = 31,9 (g)
nCO2 = 0,2 mol; nH2O = 0,35 mol
=> Y là ancol no, đơn chức
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol
Số C trung bình = \(\dfrac{0,2}{0,15}\) = 1,33
=> m ancol = nC + nH + nO = 0,2.12 + 0,35.2 + 0,15.16 = 5,5 (g)
Do nancol < nNaOH => hỗn hợp có este của phenol
=> n(este của phenol) = \(\dfrac{0,35-0,15}{2}\)= 0,1 mol
=> nH2O = 0,1 mol
BTKL: m este + mNaOH = m ancol + m muối + mH2O
=> m este + 0,35.40 = 5,5 + 28,6 + 0,1.18
=> m = 21,9 (g)
Chọn A.
Gọi X, Y (a mol); Z (b mol) và T (c mol).
Xét phản ứng cháy:
Áp dụng độ bất bão hoà, ta có:
Xét phản ứng với dung dịch Br2, ta có: a + 2c = 0,04 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,02; b = 0,1 và c = 0,01
(dựa vào giá trị C trung bình)
Xét phản ứng với NaOH, ta có: n K O H = a + 2 c = 0 , 04 m o l ; nZ = 0,11 mol và n H 2 O = a = 0 , 02 m o l
Đáp án A
M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức
Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:
nT = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,05
Quy đổi M thành:
nHCOOH(M) = nAg : 2 = 0,1 mol
=> n(2 axit còn lại) = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol
Gọi 2 axit còn lại có công thức CnH2nO2 (n > 2) và ancol là CmH2m+2O3 (m≥3, m nguyên)
Hỗn hợp chứa: HCOOH (0,1 mol); CnH2nO2 (0,3 mol) và CmH2m+2O3 (0,05 mol)
BTNT “C”: 0,1.1 + 0,3n + 0,05m = 1 => 6n + m= 18
Mà n > 2 => m < 6
=> m = 3, 4, 5
TH1: m = 3 => n = 2,5. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)
=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.(14.2,5-1+32+23) = 33,5 gam
TH2: m = 4 => n = 7/3. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)
=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(7/3)-1+32+23] = 32,8 gam
TH3: m = 5 => n = 13/6. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)
=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(13/6)-1+32+23] = 32,1 gam
=> 32,1 ≤ m ≤ 33,5
=> m có giá trị gần nhất là 33 gam
M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức
Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:
nT = 0,05
Mỗi mol T cần 3 mol H2O để quay trở lại axit và ancol nên quy đổi M thành:
CnH2nO2: a mol
CmH2m+2O3: b mol
H2O: -0,15 mol
nCO2 = na + mb = 1
nH2O = na + b.(m+1) - 0,15 = 0,9
mM = a.(14n + 32) + b.(14m + 50) - 18.0,15 = 26,6
Giải hệ trên được a = 0,4; b = 0,05
=> 0,4n + 0,05m = 1 => 8n + m = 20
=> m = 3, n = 2,125
Trong 26,6 gam M chứa CnH2nO2 là 0,4 mol; nNaOH = 0,4 mol
=> Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,4 mol)
=> m = 0,4.(14n+54) = 33,5 gam
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án B.
Đốt Y cũng tương đương với đốt X và NaOH.
⇒ m X = 12 . ( 0 , 198 + 0 , 04 a ) + ( 0 , 352 + - 0 , 08 a + 16 . 0 , 16 a = 7 , 612 g
Đáp án A
☆ Giải đốt ancol hỗn hợp ancol Y + O2 –––to–→ 0,16 mol CO2 + 0,26 mol H2O.
X gồm các este đơn chức nên ancol Y cũng đơn chức, lại có nH2O > nCO2 nên Y là ancol no.
Theo đó, tương quan đốt: nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol ⇒ Ctrung bình = 1,6.
đại diện cho Y là 0,1 mol ancol dạng C1,6H5,2O ⇒ mY = 4,04 gam.
☆ Giải thủy phân m gam X + 0,4 mol NaOH → 34,4 gam Z + 4,04 gam Y + ? gam H2O.
Chú ý rằng, các este đều đơn chức mà nNaOH > nancol ⇒ có một este của phenol.
⇒ netse của phenol = (0,4 – 0,1) ÷ 2 = 0,15 mol ⇒ nH2O = 0,15 mol ⇒ ? = 2,7 gam.
Theo đó, bảo toàn khối lượng có: m = 34,4 + 4,04 + 2,7 – 0,4 × 40 = 25,14 gam.