Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY
MX / My = nY / mY =0.75
Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol
* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại) * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125 => n H2 trong X = 0,875 mol => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40 =>C3H4
Fe + S → t ∘ FeS
S + O2 → t ∘ SO2
FeS + O2 → t ∘ Fe2O3 + SO2
\(a)\\ C_3H_4 + 4O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 2H_2O\\ C_3H_8 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 4H_2O\\ C_3H_6 + \dfrac{9}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 3H_2O\)
Coi X là C3Hx
Ta có : 12.3 + x = 21,2.2 ⇒ x = 6,4
\(n_X = \dfrac{15,9}{21,2.2} = 0,375(mol)\\ n_{CO_2} = 3n_X = 0,375.3 = 1,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 1,125.44 = 49,5(gam)\\ n_{H_2O} = \dfrac{6,4}{2}.0,375 = 1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 1,2.18 = 21,6(gam)\)
a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;
số mol của FeS2: y (mol)
4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2↑
x → 0,25x → x (mol)
4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
y → 2,75y → 2y (mol)
∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)
Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol
=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)
=> nN2 = x + 11y (mol)
Vậy hỗn hợp Y gồm:
Khối lượng Fe có trong Z là:
Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)
nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)
Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)
=> x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)
Áp dụng công thức PV = nRT ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)
=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)
=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)
Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)
b) hỗn hợp Y gồm:
Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:
Khối lượng dd sau: mdd sau = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)
Gọi số mol $SO_2$ và $O_2$ lần lượt là 1 và 1 (Dựa theo tỉ khối hơi)
a, $2SO_2+O_2\rightarrow 2SO_3$
b, $\%V_{SO_2}=\%V_{O_2}=50\%$
Gọi số mol $SO_2$ phản ứng là a (mol)
Sau phản ứng hỗn hợp hơi thu được a mol $SO_3$; $1-0,5a$ mol $O_2$ và $1-a$ mol $SO_2$
Ta có: \(\dfrac{80a+\left(1-0,5a\right).32+\left(1-a\right).64}{a+1-0,5a+1-a}=60\Rightarrow a=0,8\)
Suy ra $\%V_{O_2}=37,5\%;\%V_{SO_2}=12,5\%;\%V_{SO_3}=50\%$
Chọn nCO2 = 6 , nH2O = 7
Hỗn hợp Y gồm nO2 = a mol, nO3 = b mol
X + Y → CO2 + H2O
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 2a + 3b = 6.2 + 7
mY = 32a + 48b = 19.2 (a+b)
=> a = 5 và b = 3
=> nX = 1/2 nY = 4 mol
=> mX = 6.44 + 7.18 - 32.5 - 48.3 = 83 gam
<=> MX = \(\dfrac{m_X}{n_X}\)= 20,75 gam/mol
<=> d\(\dfrac{X}{H_2}\)= 20,75:2 = 10,375
5.
\(n_X=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ M_X=2,125.4=8,5g\cdot mol^{^{ }-1}\\ n_{H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,1\\ 2a+28b=8,5.0,1=0,85\\ a=0,075;b=0,025\\ H_2+C_2H_4-^{^{ }Ni,t^{^{ }0}}->C_2H_6\\ V_{C_2H_6}=0,025.22,4=0,56L;V_{H_2dư}=22,4\left(0,075-0,025\right)=1,12L\)
6.
Thu được Y chỉ gồm hydrocarbon nên khí hydrogen phản ứng hết.
\(n_A=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ n_Y=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ \Delta n_{hh}=n_{H_2\left(pư\right)}=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\ a.\%V_{H_2}=\dfrac{0,05}{0,2}=25\%\\ \%V_{C_2H_4}=75\%\\ b.BTLK\pi:0,15=0,05+n_{Br_2}\\ n_{Br_2}=0,1mol\)
`a)\ CH_4+2O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2+2H_2O`
`b)`
`M_X=14,4.2=28,8(g//mol)`
`->{n_{CH_4}}/{n_{O_2}}={32-28,8}/{28,8-16}=1/4`
Cho `n_{CH_4}=1(mol)->n_{O_2}=4(mol)`
`CH_4+2O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2+2H_2O`
`1->2->1->2(mol)`
Do `1<4/2->O_2` dư `4-2=2(mol)`
`->Y` gồm `CO_2:1(mol);O_2:2(mol)`
`->M_Y={1.44+2.32}/{1+2}=36(g//mol)`
`->d_{X //Y}={28,8}/{36}=0,8`
đoạn nCH4 với nO2 ở đầu là dùng đường chéo phải không ạ?