Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MX = 13,32
MY = 16
Giả sử nX = 1
có mX = mY ⇒ 13,32 = 16.nY ⇒ nY = 0,8325
n anken = nH2 phản ứng = nX – nY = 1 – 0,8325 = 0,1675
⇒ nH2 ban đầu = 0,8325
⇒ 0,8325.2 + 0,1675.Manken = mX = 13,32 ⇒ Manken = 70
⇒ Anken đó là C5H10.
Đáp án D.
Đáp án D
Hướng dẫn
Vì M - Y = 4.4 = 16 nên suy ra sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mX = mY <=> nX. M - X = nY. M - Y <=> n X n Y = M - Y M - X = 4 . 4 3 , 33 . 4 = 1 , 2 1
Chọn nX = 1,2 mol và nY =1 mol => n H 2 = n C n H 2 n = n X - n Y = 0,2 mol
=> Ban đầu trong X có 0,2 mol CnH2n và 1 mol H2
Ta có : M - X = 0 , 2 . 14 n + 1 . 2 1 , 2 = 3,33.4 => n = 5 => Công thức phân tử olefin là C5H10
Câu 1:
Áp dụng ĐLBT khối lượng => mX = mY
<=> nX.MX = nY.MY
<=> \(\dfrac{nX}{nY}=\dfrac{M_Y}{M_X}\) = \(\dfrac{6}{5}\)
Chọn nX = 6 và nY = 5
=> Số mol H2 phản ứng = số mol hh khí giảm = nX - nY = 6-5 =1 mol
My = 4.4 = 16 (g/mol) và phản ứng xảy ra hoàn toàn => Hỗn hợp Y gồm ankan và H2 dư
nAnkan = nH2 phản ứng = 1 mol
nH2 dư = nY - nAnkan = 4 mol
mY = mAnkan + mH2 = 1.(14n+2) + 4.2 = 16.5
=> n = 5 Vậy anken là C5H10 => Chọn D
Câu 2:
mdd brom tăng = mAnken = 2,8 gam
nAnken = 1,12 :22,4 = 0,05 mol
=> MAnken = \(\dfrac{2,8}{0,05}\)= 56 (g/mol)
<=> 14n = 56 => n = 4 , anken là C4H8
C4H8 + Br2 → C4H8Br2
theo pt => nBr2 phản ứng = nAnken = 0,05 mol
<=> mBr2 = 0,05.160 = 8 gam
=> Chọn B
Gọi CT CnH2n và H2 chọn mol hh là 1mol, anken là x mol, H2 (1 -x) mol
\(PTHH:C_nH_{2n}+H_2\rightarrow C_nH_{2n+2}\)
Ban đầu : x_____1-x______0
Phứng : x_______x__________x
Sau : ____0______1-2x_____x
Hh sau pứ gồm: H2 dư(1-2x) CnH2n+2
\(\)BTKL: \(m_x=m_y\)
\(\Leftrightarrow3,33.4.1=4,4n_y\)
\(\Leftrightarrow13,32=16\left(1-2x+x\right)\)
\(\Leftrightarrow x=0,1675\Rightarrow m_{anken}=4.3,33-2\left(.1-0,1675\right)=1,655\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow14n=70\Rightarrow n=5\) Vậy CTPT của anken là C5H10\(M_B = \dfrac{31}{6}.4 = \dfrac{62}{3}<28\) nên \(H_2\) dư,anken hết.
\(M_A = 3,1.4 = 12,4(đvC)\)
Ta có :
\(\dfrac{n_A}{n_B} = \dfrac{M_B}{M_A} = \dfrac{5}{3}\)
Coi \(n_A = 5(mol) \Rightarrow n_B = 3(mol)\)
\(n_{anken} = n_{H_2\ pư} = n_A - n_B = 5-3 = 2(mol)\)
Vậy A gồm :
CnH2n:2(mol)
H2:3(mol)
Ta có : 2.14n + 3.2 = 5.12,4 ⇒ n = 2
Vậy anken cần tìm : C2H4
Chọn B.
Đặt CTTQ của H.C là CnH2n+2-2k : x mol và H2: y mol
Vì MY = 16 Þ H2 còn dư. Dựa vào đáp án suy ra A có k = 1 hoặc k = 2
+ Với k =1 Þ MX = 21 (loại)
+ Với k =2 Þ MX = 42 Þ X là C3H4.
dY/He=\(\dfrac{\overline{M_Y}}{M_{He}}=\dfrac{\overline{M_Y}}{4}\)=4, suy ra \(\overline{M_Y}\)=4.4=16 (g/mol).
Anken phân tử khối nhỏ nhất là etilen C2H4 (M=28 g/mol). Vậy sau phản ứng, nếu khí hiđro phản ứng hết thì thu được C2H6 (M=30 g/mol) , có thể có C2H4 dư (M=28 g/mol). Lúc này, \(\overline{M_Y}\)>28 g/mol. Nên hỗn hợp khí phải còn hiđro.
Tóm lại, \(\overline{M_Y}\)=16 g/mol, tức trong hỗn hợp khí sẽ có khí có phân tử khối nhỏ hơn 16 g/mol, do ban đầu chỉ gồm anken và hiđro, nên còn khí hiđro sau phản ứng là thỏa mãn.
Dạ em cảm ơn ạ