Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
y = \(\dfrac{sin^2x}{cosx\left(sinx-cosx\right)}+\dfrac{1}{4}\)
y = \(\dfrac{sin^2x}{sinx.cosx-cos^2x}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{\dfrac{sin^2x}{cos^2x}}{\dfrac{sinx.cosx}{cos^2x}-1}+\dfrac{1}{4}\)
y = \(\dfrac{tan^2x}{tanx-1}+\dfrac{1}{4}\)
y = \(\dfrac{4tan^2x+tanx-1}{4tanx-4}\). Đặt t = tanx. Do x ∈ \(\left(\dfrac{\pi}{4};\dfrac{\pi}{2}\right)\) nên t ∈ (1 ; +\(\infty\))\
Ta đươc hàm số f(t) = \(\dfrac{4t^2+t-1}{4t-4}\)
⇒ ymin = \(\dfrac{17}{4}\) khi t = 2. hay x = arctan(2) + kπ
a) \(y=\dfrac{4}{sin^22x-1}\)
Xác định khi và chỉ khi
\(sin^22x-1\ne0\)
\(\Leftrightarrow sin^22x\ne1\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}sin2x\ne1\\sin2x\ne-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}sin2x\ne sin\dfrac{\pi}{2}\\sin2x\ne sin\dfrac{3\pi}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x\ne\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\\2x\ne\dfrac{3\pi}{2}+k2\pi\\2x\ne-\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ne\dfrac{\pi}{4}+k\pi\\x\ne\dfrac{3\pi}{4}+k\pi\\x\ne-\dfrac{\pi}{4}+k\pi\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow x\ne\pm\dfrac{\pi}{4}+k\pi\)
Vậy tập xác định là \(D=R\)\\(\left\{\pm\dfrac{\pi}{4}+k\pi\right\}\)
2:
a: \(y=4+\left(cos^2x-sin^2x\right)+\left(cos^2x+sin^2x\right)\)
\(=4+1+cos2x=cos2x+5\)
-1<=cos2x<=1
=>-1+5<=cos2x+5<=1+5
=>4<=cos2x+5<=6
TGT là T=[4;6]
b: \(y=5-\dfrac{3}{2}\cdot2sinx\cdot cosx=-\dfrac{3}{2}sin2x+5\)
-1<=sin 2x<=1
=>-3/2<=-3/2sin2x<=3/2
=>-3/2+5<=y<=3/2+5
=>7/2<=y<=13/2
=>TGT là T=[7/2;13/2]
c: -1<=sin x<=1
=>-2<=-2sin x<=2
=>3<=-2sinx+5<=7
=>\(\dfrac{4}{3}>=\dfrac{4}{-2sinx+5}>=\dfrac{4}{7}\)
TGT là T=[4/7;4/3]
a) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)
Vì \( - 1 \le \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) \le 1 \Rightarrow - 2 \le 2\sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) \le 2\; \Rightarrow - 2 - 1 \le 2\sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) - 1 \le 2 - 1\)
\( \Rightarrow - 3 \le 2\sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) - 1 \le 1\)
Vây tập giá trị của hàm số \(y = 2\sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) - 1\) là \(T = \left[ { - 3;1} \right]\).
b) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)
Vì \( - 1 \le \cos x \le 1 \Rightarrow 0 \le 1 + \cos x \le 2 \Rightarrow 0 \le \sqrt {1 + \cos x} \le \sqrt 2 \;\; \Rightarrow - 2 \le \sqrt {1 + \cos x} - 2 \le \sqrt 2 - 2\)
Vậy tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt {1 + \cos x} - 2\) là \(T = \left[ { - 2;\sqrt 2 - 2} \right]\)
Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)
Vì \(-1\le sinx\le1\)
\( \Rightarrow \) Tập giá trị của hàm số \(y = 2\sin x\) là \(T = \left[ { - 2;2} \right]\).
a) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)
Vì \( - 1 \le \cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) \le 1 \Leftrightarrow - 2 \le 2{\rm{cos\;}}\left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) \le 2\;\; \Leftrightarrow - 3 \le 2\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) - 1 < 1\)
\( \Rightarrow \) Tập giá trị của hàm số \(y = 2\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) - 1\) là \(T = \left[ { - 3;1} \right]\).
b) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)
Vì \( - 1 \le \sin x \le 1,\;\; - 1 \le \cos \alpha \le 1\;\; \Leftrightarrow - 2 \le \sin x + \cos x \le 2\)
\( \Rightarrow \) Tập giá trị của hàm số \(y = \sin x + \cos x\) là \(T = \left[ { - 2;2} \right]\).
0 ≤ |sinx| ≤ ln n - 2 ≤ -2|sinx| ≤ 0
Vậy giá trị lớn nhất của y = 3 - 2|sin x| là 3, đạt được khi sin x = 0; giá trị nhỏ nhất của y là 1, đạt được khi sinx = 1 hoặc sinx = -1
Đặt \(sinx=t\Rightarrow t\in\left[-\dfrac{1}{2};1\right]\)
\(y=f\left(t\right)=2t^2+t+4\)
Xét hàm \(f\left(t\right)=2t^2+t+4\) trên \(\left[-\dfrac{1}{2};1\right]\)
\(-\dfrac{b}{2a}=-\dfrac{1}{4}\in\left[-\dfrac{1}{2};1\right]\)
\(f\left(-\dfrac{1}{2}\right)=4\) ; \(f\left(-\dfrac{1}{4}\right)=\dfrac{31}{8}\); \(f\left(1\right)=7\)
\(y_{max}=7\) khi \(t=1\) hay \(x=\dfrac{\pi}{2}\)
\(y_{min}=\dfrac{31}{8}\) khi \(sinx=-\dfrac{1}{4}\)