Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lấy một điểm thuộc d, chẳng hạn M = (0; 1).
Đường thẳng d 2 qua M vuông góc với có vectơ chỉ phương là v → = ( 2 ; − 3 ) .
Do đó phương trình của d 2 là .
Gọi M' là giao của d 1 với d 2 thì tọa độ của nó phải thỏa mãn hệ phương trình:
Từ đó suy ra
c) Đường thẳng d có vecto pháp tuyến là n→(1;-2) nên 1 vecto chỉ phương của d là(2; 1)
=> Vecto v→ không cùng phương với vecto chỉ phương của đường thẳng d
=> Qua phép tịnh tiến v→ biến đường thẳng d thành đường thẳng d’ song song với d.
Nên đường thẳng d’ có dạng : x- 2y + m= 0
Lại có B(-1; 1) d nên B’(-2;3) d’
Thay tọa độ điểm B’ vào phương trình d’ ta được:
-2 -2.3 +m =0 ⇔ m= 8
Vậy phương trình đường thẳng d’ là:x- 2y + 8 = 0
Câu 2:
\(\left(x+1\right)^2+\left(y-2\right)^2=9\)
=>R=3 và I(-1;2)
Tọa độ I' là:
x=-1+1=0 và y=2-2=0
=>Phương trình (C') là: x^2+y^2=9
Câu 3:
\(V_{\left(O;-2\right)}\left(C\right)=\left(C'\right)\)
\(x^2+y^2-2x-8=0\)
=>x^2-2x+1+y^2=9
=>(x-1)^2+y^2=9
=>R=3 và I(1;0)
Tọa độ I' là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=1\cdot\left(-2\right)=-2\\y=0\cdot\left(-2\right)=0\end{matrix}\right.\)
Độ dài R' là:
\(R=3\cdot\left|-2\right|=6\)
Tọa độ (C') là:
\(\left(x+2\right)^2+y^2=36\)
Đáp án A
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là v → (1; –3). Ta có u → = k v → ( k ≠ 0 do d ≠ d ' )
⇔ u → ( k ; − 3 k ) . Áp dụng biểu thức tọa độ, ta có: x ' = k + x y ' = − 3 k + y ( trong đó x’; y’ thỏa mãn phương trình đường thẳng (d’))
=> k + x – 3( –3k + y) – 10 = 0 => x − 3 y + 10 k – 10 = 0 x − 3 y = 0 => k = 1