Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch Z L = 50 Ω , Z C = 50 Ω → mạch xảy ra cộng hưởng U C = 0 , 5 U R = 100 V .
+ Điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp trên tụ một góc 0.5 π rad. Khi u = - 3 2 U 0 = - 100 6 và có độ lớn đang tăng → u C = 1 2 U 0 C = 1 2 100 2 = 50 2 V .
Chọn đáp án C
Khi C thay đổi để U C max thì Δ A M B ⊥ t ạ i A .
U 2 = U C max U C max − U L → U = 50 U C max = 130 U L = 1440 13 V t → u = 50 ⇒ cos ω t = 1 2 ⇒ ω t = − π 4 ( d o đ a n g t ă n g )
sin φ = U U C max = 5 13 ⇒ u L = U L 2 cos ω t ⏟ π / 4 + π 2 + arcsin 5 13 ≈ 60 V
Đáp án B
Khi nối tắt
Giải hệ trên:
Nếu đặt:
Khi chưa nối tắt, điện áp trên AM:
Giải phương trình trên ta được:
Hệ số công suất của mạch khi đó:
Đáp án B
+ Phương trình điện áp giữa hai đầu điện trở và hai đầu cuộn dây:
u R ¯ = u ¯ Z ¯ R = 200 ∠ - 45 ° u L ¯ = u ¯ Z ¯ Z L ¯ = 200 ∠ 45 ° u C ¯ = u ¯ Z ¯ Z C ¯ = 200 ∠ - 135 ° ⇒ u R = 200 cos 100 π t - π 4 u L = 200 cos 100 π t + π 4 u C = 200 cos 100 π t - 3 π 4 V .
+ Khi u C = 3 2 U 0 C = 100 3 ⇒ u L = - 100 3 u R = 100 V
Đáp án C
Ta thấy u C chậm pha π / 2 so với u nên u cùng pha với i
Suy ra mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng
Đáp án A
Tổng trở của mạch là
Độ lệch pha giữa u và i được xác định bởi biểu thức
Độ lệch pha giữa u d và i được xác định bởi biểu thức
biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta thấy điện áp ở hai đầu cuộn dây đang giảm