K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 5 2018

Đáp án D

-F2 có 75 cây aabbdd mà P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau → F1 dị hợp tử 3 cặp gen.

Vậy F1 có kiểu gen AaBbDd.

-F1 AaBbDd tự thụ phấn → tạo ra 2/4Aa×  2/4Bb× 2/4Dd = 8/64AaBbDd

                                         → tạo ra 1/4aa×1/4bb×1/4dd = 1/64 aabbdd. Như vậy số cây AaBbDd gấp 8 lần số cây aabbdd

->Số cây AaBbDd ở F2 là: 8×75 = 600 cây

8 tháng 5 2017

Đáp án C

- P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau → F1 dị hợp tử về các cặp gen đang xét, dựa vào F2 aabbdd → F1 dị hợp tử 3 cặp gen.

- Vậy ta có F1×F1 : AaBbDd × AaBbDd

- Xét riêng từng cặp gen ta có tỉ lệ F2 có kiểu gen AaBbDd là : 1/2 ×1/2 × 1/2 = 1/8, tỉ lệ F2 có kiểu gen aabbdd là : 1/4 × 1/4 × 1/4 = 1/64 → tỉ lệ cây F2 AaBbDd gấp 8 lần tỉ lệ F2 có kiểu gen aabbdd.

Vậy số cây F2 có kiểu gen AaBbDd là 8× 125 = 1000 cây.

6 tháng 9 2017

F1: AaBbDdx AaBbDd → 1/64 aabbcc tương ứng  60 cây

                                         1/8 AaBbDd tương ứng: 60 x 8 = 480 cây.

(Chọn A)

30 tháng 7 2018

Đáp án D

P có KG dị hợp là AaBbDd.

Khi tự thụ sẽ cho đời con có tỉ lệ các KG là:

aabbdd = 1/4.1/4.1/4 = 1/64;

AabbDd =1/2.1/4.1/2 = 1/16.

=> Số cây có KG AabbDd gấp 4 lần số cây aabbdd.

=> Số cây có KG AabbDd = 125.4 = 500.

Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành: I. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD. II. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có...
Đọc tiếp

Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:

I. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.

II. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.

III. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho giao phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.

IV. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.

Có bao nhiêu cách tạo ra giống cây thuần chủng ở trên là đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 11 2018

Đáp án A

Phương pháp có thể tạo dòng thuần chủng là: IV, tự thụ phấn sẽ phân hoá kiểu gen thành các dòng thuần

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. F2 có 4 loại kiểu gen qui...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.

  II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, tỉ lệ các cây thuần chủng và không thuần chủng là bằng nhau.

  III. Cho tất cả cảc cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/27.

  IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

A.4. 

B. 2.

C. 1.

D.3.

1
14 tháng 8 2019

Chọn D

-    F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng

Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 à  F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb  x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng

Xét các phát biểu đưa ra

-  I  đúng vì F2  có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb

-    Số cây hoa hồng ở F2 là : lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb à Cây thuần chủng chiếm 2/6; cây không thuần chủng chiếm 4/6 à  II sai

-    Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2

F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb)  x  (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)

GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab)   x  (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)

Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 à III đúng

- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2  giao phấn với cây hoa trắng

(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)   x  aabb

GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x  ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Note 7

Phương pháp làm bài tập qui luật di truyền mỗi gen trên một NST thường

-  Muốn xác định được qui luật di truyền chi phối phép lai thì phải xác định được qui luật di truyền của từng cặp tính trạng, sau đó mới xác định qui luật di truyền về mối quan hệ giữa các cặp tính trạng với nhau.

*   Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau)

Xác suất đời con có k alen trội là:  

k: Số alen trội ở đời con                                                                

m: Tổng số alen trong kiểu gen dị hợp của một bên (vì bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau nên số alen của bố bằng số alen của mẹ). Hay m là tổng số alen của con.

n : Số cặp gen dị hợp của cơ thể.

* Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (bố mẹ có kiểu gen dị hợp khác nhau)

-    Trước tiên ở bài tập này các em cần xác định được ở đời con đã có sẵn những alen nào.

-    Sau đó áp dụng công thức tính số alen trội còn lại như sau:

* Tính xác suất đời con có k alen trội là:  

k: Số alen trội còn lại càn tính ở đời con.

m: Tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen.

: Số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ.

n2: Số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.

: là số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.

* Tương tác gen

- Tỉ lệ thường gặp của tương tác bổ sung là: (9 :7); (9 : 6 : 1); (3 : 5); (1 : 3)

+ Muốn xác định được qui luật di truyền của tính trạng thì ta dựa vào kết quả phân li kiểu hình ở đời con của phép lai. Nếu lai phân tích cho đời con có tỉ lệ 1 : 3 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung. Nếu phép lai bất kì mà cho đời con có tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.

14 tháng 8 2019

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ →F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a)

B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 320 2000 = 16 % . Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau

là giao tử liên kết

→ Giao tử hoán vị = 0,5 -0,4 = 0,1

→ Tần số hoán vị = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30% → Sai

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

II. Ở F2, cây thân cao, hoa trắng A B - b = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9% x 2000 = 180 cây. →II đúng

III. Ở F2, số cây thân cây, hoa đỏ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng =320 cây → III đúng

IV. Ở F2, ở 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. Vì số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng → IV đúng

17 tháng 5 2017

Đáp án C

A cao >> a thấp

B đỏ >> b trắng

F2: thấp, trắng = 16% = aabb = 40% ab x 40%ab à f = 20%

(1). T n shoán vị genF1 30% à sai

(2). F2, 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 25-16 = 9%

à số cây cao trắng = 9%x2000 = 180

(3).F2, 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thun chng. à đúng

AABB = aabb = 16% à số cây cao đỏ thuần chủng = 320

(4).F2, 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. à đúng, aaB- = 9%