Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Ý 1 đúng.
Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Ý 4 đúng.
Ý 5 đúng.
Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.
Ý 7 đúng
Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
C
Nội dung I, III, IV đúng.
Nội dung II sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án D.
(1) Đúng. Cùng với tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi. Sự phân bố cá thể, kích thước, sự tăng trưởng thì mật độ quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể.
(2) Đúng. Trên lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học nếu điều kiện môi trường không giới hạn.
(3) Sai. Phát tán còn bao gồm cả sự nhập cư của các cá thể.
(4) Đúng
Đáp án cần chọn là: B
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (3) (4)
Cả 4 phát biểu đều đúng
Chọn đáp án B
Các kết luận đúng là: (1) (4) (6).
1. đúng vì cấu trúc tuổi của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể và có phụ thuộc vào môi trường nên có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
2. sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể.
3. sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái. Tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể nên tỉ lệ giới tính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể.
4. đúng.
5. sai, một số loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. Ví dụ như quần thể vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con.
6. đúng vì tuổi thọ của quần thể càng cao và vùng phân bố chứa nhiều điều kiện sống thuận lợi thì cấu
trúc tuổi của quần thể càng phức tạp.
Đáp án cần chọn là: B
Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)
2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể
3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái
5 sai, một só loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. ví dụ như vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con
Chọn đáp án D.
Hình bên diễn tả quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
Tổ hợp đúng là: (1), (3), (5)
- (2) sai, quan hệ hỗ trợ không có ý nghĩa là giúp duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Đây là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh.
- (4) sai, đây cũng là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh.
Câu 104. Chọn đáp án C.
Khi số lượng cá thể quá ít, biến động di truyền dễ xảy ra và làm biến đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. Biến động di truyền làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Alen có hại có thể được giữ lại trong khi đó alen có lợi có thể loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. Do vậy, biến động di truyền làm nghèo vốn gen, giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
A sai vì khi cá thể trong quần thể quá ít sẽ có thể không giao phối.
Chọn B
Các phát biểu đúng về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí là: 2,3,5
1,4 nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí.
Đáp án A
(1) Sai. Đây là đặc trưng di truyền.
(2) Đúng.
(3) Sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(4) Sai. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể