K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2017

2CnH2n+1COOK + (3n + 1)O2 --> K2CO3 + (2n + 1) CO2 + (2n + 1) H2O

.......0,36 mol ............0,3 mol ........0,18 mol

=> 0,18. (3n + 1) = 0,3 => n = 0,222.

=> 2 muối là HCOOK và CH3COOK: số mol lần lượt là x, y

=> x + y = 0,36 và y : 0,36 = 0,222 => x = 0,28 và y = 0,08.

=> mmuối = 31,36g.

3 tháng 9 2017

bạn ơi mình ko hiểu "y:0,36=0,222" là thế nào, từ đâu ra có cái đó??

Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào? Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 +...
Đọc tiếp

Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào?

Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 + Na2SO4 + SO2 + H2O

b. CxHyOz + O2 --- > CO2 + ?

c. Fe2O3 + CO --- > FexOy + ?

d. Cu + HNO3 --- > Cu(NO3)2 + NO2 + ?

e. FexOy + HCl --- >

f. FeS2 + O2 --- >

Câu 3: (2 điểm) Cho các chất sau: Mg, H2O, Na, CuO,Fe2O3 dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NaCl. Hãy viết PTHH điều chế khí H2, Cu,Fe, FeSO4 từ các chất trên.

Câu 4: (2 điểm) a. Có 5 lọ đựng 5 chất bột màu trắng riêng biệt Na2O, P2O5, MgO.Al,NaCl Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết ba chất trên.

b. Nêu cách tách từng chất riêng ra khỏi hỗn hợp gồm NaCl,Fe,Cát(SiO2)

Câu 5: (2 điểm) Hãy xác định công thức hóa học trong các trường hợp sau:

a. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S, 40% O

b. Một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng

Câu 6: (2 điểm) Để đốt cháy hoàn toàn 0,648 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 7,11 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R.

Câu 7: (2 điểm) Cho 1,965 gam hỗn hợp kim loại A gồm Mg, Zn, Al tác dụng hết với axit clohiđric. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 1344 ml khí H2 (ở đktc).

a. Tính m?

b. Lượng khí H2 sinh ra ở trên vừa đủ để khử hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại. Lượng kim loại thu được cho phản ứng với axit sunfuric loãng lấy dư thì thấy có 1,28 gam một kim loại màu đỏ không tan. Xác định công thức hóa học của oxit sắt và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

câu 8.(2 điểm) Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt bằng khí H2 thấy còn lại 1,76 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 0,448 lít khí đktc. Xác định công thức oxit sắt. Biết số mol của hai oxit trong hỗn hợp bằng nhau.

Câu 9.(2 điểm) Khử hoàn toàn 6,96 gam oxit của kim loại M cần dùng 2,688 lít khí H2. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với axit HCl dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại và CTHH của oxit đó.

1
11 tháng 3 2017

câu 1

gọi p, e, n, e', p', n' lần lượt là số p số e số n trong A và B

Ta có:

p+e+n+p'+n'+e'=78

(p+e+p'+e')-(n+n')=26

(p+e)-(p'+e')=28

=>2p+2p'+n+n'=78(1)

2p+2p'-(n+n')=26(2)

2p-2p'=28

Cộng (1) (2) ta có :

4p+4p'=104

2p-2p'=28

=>p=20

p'=26

vậy A là canxi B là cacbon

Câu 35: X là este no, đơn chức, Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C = C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc) thu được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa hai axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau: (1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương. (2) X,...
Đọc tiếp

Câu 35: X là este no, đơn chức, Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C = C (X, Y đều mạch

hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc) thu được 9,36 gam

nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa hai axit cacboxylic A,

B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau:

(1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.

(2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4.

(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.

(4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170o

C thu được anken tương ứng.

(5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < A < B.

(6) Tổng số nguyên tử có trong phân tử A, B là 19.

Số nhận định đúng là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

giup minh voi

0
26 tháng 2 2020

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)

\(2Al\left(OH\right)_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left[Al\left(OH\right)_4\right]_2\)

\(Ba\left[Al\left(OH\right)_4\right]_2+H_2SO_4\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+BaSO_4+2H_2O\)

\(2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\)

\(2Al_2O_3\rightarrow4Al+3O_2\)

a) Tính độ dài sóng Đơ Brơi (de Broglie) của một electron chuyển động trong nguyên tử với vận tốc 106 m.s-1. b) Các hợp chất CFC (trong đó có CF2Cl2) là tác nhân gây suy giảm tầng ozon do tạo ra gốc Cl* dưới tác dụng của tia UV trong khí quyển, xúc tác phân hủy ozon thành oxy. Hãy tính bước sóng lớn nhất (ra nm) của photon có thể phân hủy được liên kết C-Cl trong hợp chất CF2Cl2. Cho biết năng lượng liên kết...
Đọc tiếp
a) Tính độ dài sóng Đơ Brơi (de Broglie) của một electron chuyển động trong nguyên tử với vận tốc 106 m.s-1. b) Các hợp chất CFC (trong đó có CF2Cl2) là tác nhân gây suy giảm tầng ozon do tạo ra gốc Cl* dưới tác dụng của tia UV trong khí quyển, xúc tác phân hủy ozon thành oxy. Hãy tính bước sóng lớn nhất (ra nm) của photon có thể phân hủy được liên kết C-Cl trong hợp chất CF2Cl2. Cho biết năng lượng liên kết (kcal/mol) của C-Cl: 81. (1 cal = 4,182 J, tính ra cho 1 liên kết /6,022.1023) Câu 2: Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nếu: * biết bộ bốn số lượng tử đặc trưng cho electron điền sau cùng trong lớp vỏ nguyên tử đó có các giá trị được cho dưới đây: a) n = 2; l = 1; ml = +1; ms = - 1/2 b) n = 3; l = 2; ml = 0; ms = - 1/2 c) n + l = 3; ml + ms = 3/2 d) Chu kỳ 4, l = 2 và ml + ms = ½ * e) Tổng số e trên các obitan p bằng 15. Câu 3. Xác định hằng số chắn đối với các electron ở lớp ngoài cùng của Ni
0
19 tháng 7 2017

Câu 1: Este có dạng (RCOO)3C3H5 ----> Muối có dạng 3 RCOONa

=> n este = (7,9 - 7,2) : (23.3 - 41) = 0,025 mol

=> M este = 7,2 : 0,025 = 288 đvC.

Theo các dữ kiện đề bài thì CTCT của este có thể như sau:

C2H5 - COO - CH2 - CH (OOC - C3H7) - CH2 - OOC - C3H7

=> 3 axit là C2H5COOH và C3H7COOH (có 2 đồng phân).

19 tháng 7 2017

Nói chung là xem lại đề cho chuẩn đi bé