Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN B
Các cặp chất gồm: (2) Cu và Fe2(SO4)3; (3) Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3;
(4) Ba(OH)2 và Al(OH)3; (5) CuCl2 và Fe(NO3)2;
Chọn đáp án C
Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được muối Fe(NO3)3
Điện phân dung dịch MgCl2 (dư) thì khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng của Cl2 và H2 và Mg(OH)2 kết tủa.
Cho các chất sau: FeCl2; FeCl3; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)2; Fe(NO3)3; HCl và S có cả 8 chất vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
Đáp án B
+ Hai hỗn hợp thỏa mãn điều kiện đề bài là Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3. Phương trình phản ứng:
N a 2 O + H 2 O → 2 N a O H 2 N a O H + A l 2 O 3 → 2 N a A l O 2 + H 2 O |
F e 2 ( S O 4 ) 3 r ắ n → H 2 O d d F e 2 ( S O 4 ) 3 C u + F e 2 ( S O 4 ) 3 → 2 F e S O 4 + C u S O 4 |
+ Hỗn hợp KHSO4 và KHCO3 xảy ra phản ứng tạo khí; hỗn hợp BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3 xảy ra phản ứng tạo kết tủa.
Chọn D.
Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan trong nước là: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3.
Chọn đáp án B
Có 3 thí nghiệm thu được chất rắn là (4), (5) và (6)
Thí nghiệm (1) không có OH- nên không xảy ra phản ứng tạo C O 3 2 - ⇒ Không có kết tủa
Thí nghiệm (2) nOH- > nAl ⇒ Al đã tan hết ⇒ Không có chất rắn
Thí nghiệm (3) NH3 có thể tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2 ⇒ Không có kết tủa
Thí nghiệm (4) để hòa tan 1 Cu cần đến 2 Fe3+ mà đề cho tỉ lệ 1 : 1 ⇒ Còn chất rắn là Cu dư
Thí nghiệm (5) xảy ra phản ứng Có kết tủa Ag
Thí nghiệm (6) xảy ra phản ứng Có kết tủa CaCO3.
(2) Cu và Fe2(SO4)3; (3) Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3;
(4) Ba(OH)2 và Al(OH)3; (5) CuCl2 và Fe(NO3)2;
ĐÁP ÁN B