Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đặt công thức oxit chung là MxOy
Theo đề bài ra , ta có : x + y = 5
Mặt khác : %O = 47,06% \(\Rightarrow\) %M = 52,94%
Mà : \(\dfrac{16y}{Mx}=\dfrac{47,06}{52,94}\)
Lập bảng giá trị :
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 4 | 3 | 2 | 1 |
M | 72 | 27 | 12 |
4,5 |
Nghiệm phù hợp khi x = 2 ; M = 27 \(\Rightarrow\) M là Al
Vậy công thức oxit là Al2O3
b)
2Al(OH)3 \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O ( 1 )
a---------------\(\dfrac{a}{2}\)
Ta có : \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
Từ ( 1 ) \(\Rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)
Vì H = 80% nên \(n_{Al\left(OH\right)_3}\) cần dùng là :
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,1\cdot100}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=0,125\cdot78=9,75\left(g\right)\)
Vậy cần 9,75 gam Al(OH)3
LÀM LẠI CÂU B QUÊN CÂN BẰNG PTHH:
PT 2Al(0H)3->Al2O3+3H2O
nAl2O3=0,05mol
=> nAl(OH)3 =0,1mol
mà H = 80% nên nAl(OH)3=0,125mol
=> mAl(OH)3 cần dùng = 0,125.78=9,75g
Vậy..........................
a) Câu hỏi của Trần Thị Thùy Trang - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
b) Ta có: Hiệu suất 80% thì tạo thành 5,1g Al2O3
.....Vậy: Hiệu suất 100% thì tạo thành m (g) Al2O3
=> m = \(\dfrac{100\times5,1}{80}=6,375\left(g\right)\)
=> nAl2O3 = \(\dfrac{6,375}{102}=0,0625\) mol
Pt: 2Al(OH)3 --to--> Al2O3 + 3H2O
....0,125 mol<-------0,0625 mol
mAl(OH)3 = 0,125 . 78 = 9,75 (g)
Vậy .........................
Đặt công thức oxit là RaOb
Theo đề ra, ta có: a + b = 5 (1)
Mặt khác: %mO = \(\frac{16b}{Ra+16b}\times100\%=47,06\%\) (2)
Giải hệ (1), (2) ta được \(\left\{\begin{matrix}a=2\\b=3\\R=27\left(\frac{g}{mol}\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTHH của oxit là Al2O3
Gọi tên: Nhôm Oxit
1.\(\dfrac{m_{Al}}{m_O}=\dfrac{9}{8}\)
\(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{9}{27}:\dfrac{8}{16}=\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{2}=2:3\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\)
2.\(\rightarrow\%S=100-60=40\%\)
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
Vậy CTHH là \(SO_3\)
3.
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,2=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 < 0,4 ( mol )
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Chất dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).98=19,6g\)
c.Nồng độ gì bạn nhỉ?
1)
PTKR2Ox = 2.NTKR + 16x = 102 (đvC)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
NTKR | 43(Loại) | 35(Loại) | 27(Al) | 19(Loại) | 11(Loại) | 3(Loại) | Loại | Loại |
=> R là Al
2)
CTHH: RxOy
\(\%R=\dfrac{x.NTK_R}{160}.100\%=70\%\)
=> \(NTK_R=\dfrac{112}{x}\left(đvC\right)\)
Chỉ có x = 2 thỏa mãn \(NTK_R=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
=> R là Fe
PTKFe2Oy = 160 (đvC)
=> y = 3
CTHH: Fe2O3
Câu hỏi của Trần Thị Thùy Trang - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Gọi CTHH là RxOy
Ta có :
\(\dfrac{16y}{Rx}\)=37
Suy ra : \(R.\dfrac{x}{y}=\dfrac{112}{3}\)
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là $R_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{16y}{Rx} = \dfrac{3}{7}$
Suy ra : $R.\dfrac{x}{y} = \dfrac{112}{3}$
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là $Fe_2O_3$
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
16yRx=3716yRx=37
Suy ra : R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
a)Gọi CTHH của oxit là \(R_xO_y\).
Trong phân tử có 5 nguyên tử tạo thành.
\(\Rightarrow x+y=5\left(1\right)\)
Theo bài: \(\%m_O=\dfrac{16y}{R\cdot a+16y}\cdot100\%=47,06\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\\R=27\Rightarrow Al\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\) có tên nhôm oxit.
b)\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05mol\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1 0,05
\(m_{Al\left(OH\right)_3}=0,1\cdot78=7,8g\)
\(H=80\%\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=7,8\cdot80\%=6,24g\)
a) Đặt CTHH của oxit là NxOy
Theo đề bài ta có : x + y = 5(1)
Mà : %O=\(\dfrac{16y}{Nx+16y}100=47,06\%\)=47,06%(2)
Giai hệ phương trình (1) và (2) ta có :
x=2,y=3,N=27g\mol
⇒CTHH:Al2O3.
Gọi tên : Nhôm oxit .
b)
PT 2Al(0H)3-to>Al2O3+3H2O
nAl2O3=0,05mol
=> nAl(OH)3 =0,1mol
mà H = 80% nên nAl(OH)3=0,125mol
=> mAl(OH)3 cần dùng = 0,125.78=9,75g