Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1.
I. Ở F1 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. à đúng
Số KG = 3.1.1.3 = 9
Số KH = 2.1.1.2 = 4
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 9/16.
à đúng, A-bbD-E- = 9/16
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3. à đúng, (AAbbDDee+aabbDDEE)/(A-bbDDee+aabbDDE-) = 1/3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9. à đúng, AAbbDDEE/A-bbDDE- = (1/16)/(9/16) = 1/9
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
- I sai. Vì cơ thể AabbDDEe có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn và một cặp gen đồng hợp trội cho nên luôn cố định có ít nhất 1 alen trội (từ cặp gen đồng hợp trội). Do đó, bài toán trở thành tìm loại giao tử có 2 alen trội trong số 2 cặp gen dị hợp C 2 2 × 1 2 2 = 1 4
- II đúng. Vì phép lai AabbDDEe × AabbDDEe có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn và một cặp gen đồng hợp trội nên luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội à Bài toán trở thành tìm tỉ lệ của cá thể có 2 tính trạng trội trong số 2 cặp gen dị hợp 3 4 2 = 9 16
- III đúng. Vì ở phép lai này, đời con luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội. Vì vậy bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về cả 1 tính trạng trong số 2 cặp gen dị hợp, xác suất thu được cá thể thuần chủng 1 3 1 = 1 3
- IV sai. Vì ở bài toán này, P dị hợp 2 cặp gen và có một cặp gen đồng hợp trội cho nên bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng 1 3 2 = 1 9 .
Đáp án B
Đáp án C
Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
-I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:
ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.
ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.
→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → sai.
-II, Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
→ đúng.
- III. Lấy ngẫu nhiên 1 có thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
→ đúng.
-IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể. Xác suất tu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
→ đúng.
Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,25AA:0,5Aa:0,25aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Xét các phát biểu
I đúng,
II sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 1/7
III sai, các cây có kiểu hình A-bb = 0,75×0,16 =0,12; tỷ lệ cá thể AAbb = 0,25×0,16 =0,04 → xác suất cần tính là 1/3
IV sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là: 0,5×0,48 =0,24
Đáp án D
A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. QT cân bằng
QT có dạng: (0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa) x (0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb)
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb. à sai
Loại gen có tỉ lệ lớn nhất là aaBB
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21. à sai
AABB/A-B- = (0,04x0,36)/(0,4x0,84) = 3/70
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
à đúng, AAbb/A-bb = (0,04x0,16)/(0,36x0,16) = 1/9
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%. à đúng
AaBb = 0,32x0,48 = 15,36%
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là II và III.
Phép lai thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là ® Tỉ lệ thân thấp, lông trắng cũng bằng 4%.
I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp .
Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21.
Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04
® Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17.
® Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng
II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng
III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là
Đáp án C
A sai. Lấy 1 cá thể có 3 tính trạng trội, xác suất thuần chủng = (1/3)3= 1/27.
B sai. Lấy 1 cá thể có 1 tính trạng trội, xác suất thuần chủng = (1/3)1= 1/3.
C đúng. Xác suất cả 2 cá thể đều thuần chủng (1/27)2 = 1/729.
D sai. Xác suất cả 2 cá thể đều thuần chủng (1/9)2 = 1/81