K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 1 2017

Dựa vào biểu đồ đã cho, trước tiên tính , -----Tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 1996 = (74161+35682+39589) = 149432 tỉ đồng

Tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 = (249085+308854+433110) = 991049 tỉ đồng

So với năm 1996 thì quy mô giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2005 gấp (991049 / 149432) = 6,63 lần

=> Chọn đáp án A

5 tháng 2 2019

    - Xử lý cơ cấu (%)

Bảng: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)

(Đơn vị: %)

Để học tốt Địa Lý 12 | Giải bài tập Địa Lý 12

    – Tính quy mô bán kính đường tròn:

      + Đặt R1996 là bán kính đường tròn năm 1996 = 1,0 (đơn vị bán kính)

      + R2005 là bán kính đường tròn năm 2005 = 2,6 (đơn vị bán kính)

    - Vẽ biểu đồ hình tròn:Để học tốt Địa Lý 12 | Giải bài tập Địa Lý 12

    - Nhận xét:

     Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996 đến năm 2005 có sự chuyển dịch:

      + Khu vực nhà nước xu hướng ngày càng giảm : 1996 lớn nhất 49,6%, năm 2005 còn 25,1%

      + Khu vực ngoài nhà nước tăng khá nhanh: 1996 chiếm 23,9% thấp nhất, 2005 31,2% (tăng 6,6%)

      + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh: 1996 chiếm 26,5%, năm 2005 là 43,7% chiếm tỉ trọng cao nhất

    → Chuyển dịch phù hợp cơ chế kinh tế thị trường

    * Giải thích:

      – Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế

      – Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài.

      – Chú trọng phát triển công nghiệp.

27 tháng 10 2017

Gợi ý làm bài

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí s liệu:

+ Tính cơ cu:

Cơ cu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%)

+ Tính bán kính đường tròn (r)

r 2006 = 1 , 0   đ v b k r 2010 = 811182 485844 = 1 , 29   đ v b k

-Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cu giá trị sản xut công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Quy mô: giá trị sản xut công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006.

- Cơ cấu:

+ Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng).

+ Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, tỉ trọng của khu vực Nhà nước giảm (dẫn chứng).

* Gii thích

- Quy mô giá trị sản xuất ngày càng lớn; t trọng của khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm ưu thế và tăng là do kết quả của công cuộc Đổi mới và chủ trương đa dạng hoá các thành phần kinh tế.

- Trong khi đó, khu vực Nhà nước tuy tăng về giá trị sản xuất, nhưng tăng chậm hơn nhiều so với hai khu vực còn lại dẫn đến t trọng giảm.

16 tháng 11 2017

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc

Áp dụng công thức tính cơ cấu trong 1 tổng, tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng *100 (%)

Cách giải:

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc (đơn vị: lần)

=> Từ 2006 đến 2010, tổng giá trị sản xuất công nghiệp tăng 811 182 / 458 844 = 1,77 lần

Áp dụng công thức tính cơ cấu trong 1 tổng, tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng *100 (%) Ta có bảng CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

(Đơn vị: %

Nhận xét thấy tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước giảm, tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng

=> Nhận định sai là Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế ngoài nhà nước giảm => Chọn đáp án B

Cho bảng số liệu:Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ(Đơn vị %)  Giá trị sản xuất công nghiệp Năm 1995 Năm 2005 Tổng số 100 100 Nhà nước 38.8 24.1 Ngoài nhà nước 19.7 23.4 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 41.5 52.5 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

(Đơn vị %) 

Giá trị sản xuất công nghiệp

Năm 1995

Năm 2005

Tổng số

100

100

Nhà nước

38.8

24.1

Ngoài nhà nước

19.7

23.4

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

41.5

52.5

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

1
15 tháng 10 2019

Đáp án cần chọn là: A

Đáp án: Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm  (38,8% xuống 24,1%)

=> Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.=> Sai

     Nhận xét C đúng -> loại C

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)

=> Nhận xét B đúng -> loại B

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)

=> Nhận xét D đúng -> loại D

Cho bảng số liếu:Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị %) Giá trị sản xuất công nghiệp Năm 1995 Năm 2005 Tổng số 100 100 Nhà nước 38.8 24.1 Ngoài nhà nước 19.7 23.4 Khu vực có vốn đầu tưu nước ngoài 41.5 52.5 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản...
Đọc tiếp

Cho bảng số liếu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

 (Đơn vị %)

Giá trị sản xuất công nghiệp

Năm 1995

Năm 2005

Tổng số

100

100

Nhà nước

38.8

24.1

Ngoài nhà nước

19.7

23.4

Khu vực có vốn đầu tưu nước ngoài

41.5

52.5

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.


 

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.


 

1
10 tháng 6 2019

Đáp án cần chọn là: A

Đáp án: Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm  (38,8% xuống 24,1%)

=> Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.=> Sai

     Nhận xét C đúng

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)

=> Nhận xét B đúng

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)

=> Nhận xét D đúng

11 tháng 2 2019

Giải thích: Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 bao gồm cả khu vực kinh tế nhà nước, ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài. Ta có: 891,7+1834,9+2742,6 = 5469,2 nghìn tỉ đồng.

Đáp án: A

9 tháng 8 2018

Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100%

Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp phân theo thành phần kinh tế

Nhận định chưa chính xác khi nói về chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành kinh tế là

Giảm tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước vì Khu vực ngoài nhà nước tăng tỉ trọng từ 31.3% năm 2005 lên 35,9% năm 2012 => Chọn đáp án D

6 tháng 5 2019

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ tròn (cụ thể là mỗi năm 1 hình tròn) là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 1995 và năm 2005.

20 tháng 8 2017

Đáp án: A

Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm (38,8% xuống 24,1%) ⇒ Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm là Sai và Nhận xét C đúng.

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%) ⇒ Nhận xét B đúng.

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%) ⇒ Nhận xét D đúng.