Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
k nha
a) Dấu hiệu cho thấy đã sảy ra phản ứng hoá học là: Có bọt khí sủi lên ( tức là: đã có chất mới sinh ra)
b) Phương trình chữ:
Axit axetic + Canxi cacbonat → Canxi axetat + Nước + Khí Cacbonat
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng axit axetic + Khối lượng canxi cacbonat = Khối lượng Canxi axetat + Khối lượng nước + Khối lượng khí cacbonat
<=> 6 gam + Khối lượng Canxi cacbonat = 7,9 gam
<=> Khối lượng Canxi cacbonat = 7,9 - 6 = 1,9 gam
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.
Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.
\(n_{CO_2}=\dfrac{71,68}{22,4}=3,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{CO_2}=3,2.44=140,8\left(g\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
3,2<---6,4<-------3,2<----3,2
\(m_{CaCO_3}=3,2.100=320\left(g\right)\)
Số phân tử CaCO3 = 3,2.6.1023 = 19,2.1023 (phân tử)
\(m_{HCl}=6,4.36,5=233,6\left(g\right)\)
Số phân tử HCl = 6,4.6.1023 = 38,4.1023 (phân tử)
\(m_{CaCl_2}=3,2.111=355,2\left(g\right)\)
Số phân tử CaCl2 = 3,2.6.1023 = 19,2.1023 (phân tử)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{81.10^{22}}{6.10^{23}}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
1,35<----2,7<------1,35--->1,35
\(m_{CaCO_3}=1,35.100=135\left(g\right)\)
Số phân tử CaCO3 = 1,35.6.1023 = 8,1.1023 (phân tử)
\(m_{HCl}=2,7.36,5=98,55\left(g\right)\)
Số phân tử HCl = 2,7.6.1023 = 16,2.1023 (phân tử)
mCO2 = 1,35.44 = 59,4 (g)
Số phân tử CO2 = 1,35.6.1023 = 8,1.1023 (phân tử)
\(V_{CO_2}=1,35.22,4=30,24\left(l\right)\)
CaCO3 | + | 2CH3COOH | → | (CH3COO)2Ca | + | H2O | + | CO2 |
canxi cacbonat | acid ace | canxi acetat | nước | Cacbon dioxit | ||||
(rắn) | (lỏng) | (rắn) | (lỏng) | (khí) | ||||
(trắng) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | |||||
Muối | Muối |
H2SO4 +2 NaOH =>Na2SO4 +2H2O
0,15 mol<=0,3 mol=>0,15 mol
Na2CO3 + H2SO4 =>Na2SO4 + CO2 + H2O
0,1 mol=>0,1 mol=>0,1 mol
nNaOH bđ=0,15.2=0,3 mol
nNa2CO3 thêm=10,6/106=0,1 mol
TỪ pthh=>tổng nH2SO4=0,15+0,1=0,25 mol
CM dd H2SO4 bđ=0,25/0,25=1M
Dd A chỉ chứa Na2SO4 tạo ra từ 2 pt
Tổng nNa2SO4=0,15+0,1=0,25 mol
=>m muối khan Na2SO4=0,25.142=35,5g
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 24 . 0,05 = 1,2 lít
nCaCO3 = 45/100 = 0,45 (mol)
PTHH: CaCO3 + 2HCl -> CO2 + H2O + CaCl2
Mol: 0,45 ---> 0,9 ---> 0,45 ---> 0,45 ---> 0,45
Số phân tử CO2 = H2O = CaCl2: 0,45 . 6.10^23 = 2,7.10^23 (phân tử)
mCO2 = 0,45 . 44 = 19,8 (g)
mH2O = 0,45 . 18 = 8,1 (g)
mCaCl2 = 49,95 (g)
mHCl = 0,9 . 36,5 = 32,85 (g)
Số phân tử HCl: 0,9 . 6.10^23 = 5,4 10^23 (phân tử)
Chắc 40g axit axetic là số gam dung dịch nhỉ !
2CH3COOH + CaCO3 => (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
nCO2 = V/22.4 = 0.448/22.4 = 0.02 (mol)
Theo pt ===> nCH3COOH = 0.04 (mol)
mCH3COOH = n.M = 0.04 x 60 = 2.4 (g)
C%ddCH3COOH = 2.4 x 100/40 = 6%