Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
0,5atm và 0oC hình như là 44,8 lít đó.
Tính số mol H2 = 0,05 (mol )
Gọi M là KLTB của hai kim loại
\(M_A< \overline{M}< M_B\)
\(\overline{M}+H_2O\rightarrow\overline{M}OH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
0,1 <-----------------------0,05
\(M_{\overline{M}}=\dfrac{3,6}{0,1}=36\)
=> \(M_A< 36< M_K\) (1)
Vậy khối lượng ngtử A < Kali
b) Theo gt: \(n_A>0,1.10\%=0,01\)
=> \(n_K< 0,09\)
=> \(m_K< 0,09.39=3,51\)
\(M_A>\dfrac{3,6-3,51}{0,01}=9\) (2)
(1)(2) \(\Rightarrow\) A là Natri
c) \(\left\{{}\begin{matrix}39x+23y=3,6\\0,5x+0,5y=0,05\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,08125\\y=0,01875\end{matrix}\right.\)
\(m_K=39.0,08125=3,16875\left(g\right)\)
\(m_{Na}=0,01875.23=0,43125\left(g\right)\)
sản phẩm tự thế số vô tính đi nha
Bài này mol hơi xấu nhỉ, nếu lấy TH kim loại A là Li thì mol sẽ đẹp
Gọi kim loại cần tìm là M. gọi số mol của K là x(mol), số mol của M là y(mol).
PT: K+ H2O ---> 1/2KOH + H2
M + H2O ----> MOH + 1/2 H2
dựa vào số mol khí thu được, ta có pt :
0.5(x+y)= 0.05 <=> x+y = 0.1
dựa vào khối lượng của hai chất ta có pt
39x+ My=3.6 (*)
mà y>10% tổng số mol tức là y>0.01
giờ ta dùng phương pháp chặn
giá trị nhỏ nhất của y là 0.01.=> x=0.09 thay x, y vào (*) => M=9.
giá trị lớn nhất của y là 0.1 => x=0, thay x,y vào (*) => M=36.
vậy ta có 9<M<36, mà M là kim loại kiềm, vậy M là Na(23).
Chúc em học tốt!!
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: x 0,5x
PTHH: 2M + 2H2O → 2MOH + H2
Mol: y 0,5y
TH1: x=10%(x+y) ⇒ 9x=y
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}39x+M_M.y=3,6\\0,5x+0,5y=0,05\\9x=y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}39x+M_M.y=3,6\\x+9x=0,1\\9x=y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_M=\dfrac{3,6-39.0,01}{0,09}=35,7\left(g/mol\right)\\x=0,01\\y=0,09\end{matrix}\right.\left(loại\right)\)
TH2: y=10%(x+y) ⇒ 9y=x
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}39x+M_M.y=3,6\\0,5x+0,5y=0,05\\9y=x\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}39x+M_M.y=3,6\\9y+y=0,1\\9y=x\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_M=\dfrac{3,6-39.0,09}{0,01}=9\left(g/mol\right)\\y=0,01\\x=0,09\end{matrix}\right.\left(loại\right)\)
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại X, ta có phương trình phản ứng của X với HCl :
2X + 2nHCl = 2XCln + nH2
nX = 2/n.nH2 = 2/n.0,1 = 0,2/n mol
nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3 => nY = 0,4/n mol và nZ = 0,6/n mol
Gọi 10x, 11x và 23x lần lượt là khối lượng nguyên tử của X, Y và Z, ta có :
m(X, Y, Z) = 24,582g => (10x.0,2/n) + (11x.0,4/n) + (23x.0,6/n) = 24,582
=> x/n = 1,22
Biện luận :
n = 1 => x = 1,22 => (X, Y, Z) = (12, 13, 28) (loại)
n = 2 => x = 2,44 => (X, Y, Z) = (24, 27, 56) = (Mg, Al, Fe)
n = 3 => x = 3,66 => (X, Y, Z) = (37, 40, 84) (loại)
Vậy 3 kim loại X, Y, Z lần lượt là magnesium, nhôm và sắt
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
Do Zn và Fe có số mol bằng nhau:
\(\rightarrow n_{Zn}=n_{Fe}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=\left(0,5+0,5\right).24,79=24,79\left(l\right)\)
Đề bài : n(H2)=2,24.0,50,082.273=0,05n(H2)=2,24.0,50,082.273=0,05 (mol) => M(tb hh) = 3,60,1=363,60,1=36 => A là Na hoặc Li . Vì n(A) > 10% tổng số mol 2 KL tức n(A) > 0,01 => A chỉ có thể là Na
32/ cho 12,2 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl,thu được 2,24lit khí (đktc) .Khối lượng muối tạo ra sau phản ứng là??
=>Do hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp .Dùng tăng giảm khối lượng : m(muối) = 12,2 + 1,1 = 13,3 (g)
Đề bài : n(H2)=2,24.0,50:082.273=0,05(mol)
=> M(tb hh) = 3,6:0,1=36 => A là Na hoặc Li . Vì n(A) > 10% tổng số mol 2 KL tức n(A) > 0,01 => A chỉ có thể là Na
32/ cho 12,2 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl,thu được 2,24lit khí (đktc) .Khối lượng muối tạo ra sau phản ứng là??
=>Do hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp .Dùng tăng giảm khối lượng : m(muối) = 12,2 + 1,1 = 13,3 (g)