Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Các phương trình phản ứng :
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của MgO, Fe2O3 và CuO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol H2SO4 = 0,3. 2 = 0,6(mol)
1 mol oxit phản ứng tạo thành 1 mol muối ⇒ khối lượng tăng: 96 – 16 = 80g
⇒ mmuối = 32 + 80 . 0,6 = 80g
Đáp án B.
Các phương trình phản ứng :
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của MgO, Fe2O3 và CuO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol H2SO4 = 0,3.2 = 0,6(mol) = (x + 3y + z)
Khối lượng các oxit:
32 = x(24 + 16) + y(56.2 + 16.3) + x(64 + 16)
32 = (24x + 56.2y + 24z) + 16(x + 3y + z)
→ (24x + 56.2y + 24z) = 22,4
Khối lượng muối thu được là :
m = mMgSO4 + mFe2(SO4)3 + mCuSO4
m = x(24 + 96) + y(56.2 + 96.3) + x(64 + 96)
m = (24x + 2.56y + 64z) + 96(x + 3y + z)
m = 22,4 + 96.0,6 = 80 (gam)
Ta có: nCO = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> nC = 0,25 (mol)
Ta có: nCO2 (tạo thành) = nC = 0,25 (mol)
=> mc.rắn = moxit + mCO - mCO2 = 30 + 0,25 . 28 - 0,25 . 44 = 26 (gam)
=> Chọn đáp án B
nhh = ntăng lên = (11,5-8,2):22 = 0,15mol. ® Mtb = 8,2:0,15 = 54,67 ® Y: HCOOH
HCOOH + AgNO3/NH3 ® 2Ag; nAg = 0,2 ® nY = 0,1; nX = 0,05; ® X: RCOOH ® R + 45 = (8,2-46.0,1):0,05 = 72 ® R = 27 ® X: C2H3COOH; %X = 72.0,05/8,2 = 43,9%.
Cho e hỏi ntăng lên là gì vậy. sao phải chia cho 22
và sao nAg=0,2 vậy
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m_{hh} + m_{CO} = m_{Fe}+m_{CO_{2}}mhh+mCO=mFe+mCO2.
=> mFe = 17,6 +0,1 . 1,28 - 0,1.44 = 16 (gam).
Đáp án B.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
.
=> mFe = 17,6 +0,1 . 1,28 - 0,1.44 = 16 (gam).
Đặt số mol các chất là
\(\begin{matrix}KClO_3&a&mol\\Ca\left(ClO_3\right)_2&b&mol\\Ca\left(ClO\right)_2&c&mol\\CaCl_2&d&mol\\KCl&e&mol\end{matrix}\)
nO2=\(\dfrac{1}{2}\)nH2SO4=0,78 (mol)
BTKL : mA= mB + mO2 => mB =58,72 (g)
Mà trong B nCaCl2= nK2CO3=0,18 (mol) ( B tác dụng vừa đủ 0,18 mol K2CO3 )
=> B gồm \(\begin{matrix}KCl&0,52&mol\\CaCl_2&0,18&mol\end{matrix}\)
BT K : nKCl (D) = 0,52 + 0,18.2 = 0,88 (mol)
Mà lượng KCl trong D nhiều gấp\(\dfrac{22}{3}\) lần lượng KCl trong A
=> 0,88 = \(\dfrac{22}{3}\)e => e = 0,12 mol
BT K : a + e = 0,52 => a = 0,4
a. Khối lượng kết tủa C : mC=mCaCO3=0,18.100=18 (g)
b. %mKCl=\(\dfrac{0,4.122,5}{83,68}.100\%\approx58,56\%\)
\(BTNT\left(H\right):n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2O}.2\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{muối}=32+0,6.98-0,6.18=80\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnB\)