Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_K=\dfrac{m_K}{M_k}=\dfrac{7,8}{39}=0,2mol\)
\(2K+H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{KOH}=n_{KOH}.M_{KOH}=0,2.56=11,2g\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_K=m_{KOH}+m_{H_2}-m_{H_2O}=18,4+0,4-7,2=11,6\left(g\right)\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(m_K+7,2=18,4+0,4\)
\(m_K+7,2=18,8\)
\(m_K=18,8-7,2=11,6g\)
vậy khối lượng Kali đã phản ứng là \(11,6g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a) \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5---0,5-------0,5----0,5
Khối lượng đồng thu được:
\(m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)
Thể tích hơi nước sau phản ứng:
\(V_{H_2O}=n_{H_2O}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
a,Số mol của 13,65 gam kali là:
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,65}{39}=0,35\left(mol\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
2 : 2 : 2 : 1 (mol)
0,35-> 0,35 : 0,35 : 0,175 (mol)
Thể tích của 0,175 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,175.22,4=3,92\left(l\right)\)
Khối lượng của 0,35 mol KOH:
\(m_{KOH}=n.M=0,35.56=19,6\left(g\right)\)
c, dung dich KOH sau phản ứng có tính bazơ nên khi nhúng giấy quỳ tím vào thì quỳ tím hoá xanh
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2mol\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,2 0,6 0,4
\(m_{H_3PO_4}=0,4\cdot99=39,6g\)
\(n_{Zn}=\dfrac{1,625}{65}=0,025mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,025 < 0,1 ( mol )
0,025 0,05 0,025 0,025 ( mol )
\(V_{H_2}=0,025.22,4=0,56l\)
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).36,5=1,825g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,025.136=3,4g\)
huhu cảm ơn bạn đề dài quá nên đưa lên đây làm giúp
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{13}{19,4}.100\%\approx67,01\%\\\%m_{Cu}\approx32,99\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
a, \(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{hh}=V_{O_2}+V_{H_2}=0,15.22,4+1,5.22,4=36,96\left(l\right)\)
b, PT: \(O_2+2H_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{1,5}{2}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
c, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
Theo PT: \(n_M=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow M_M=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Natri (Na).
Ta có: m dd sau pư = 9,2 + 5,4 - 0,2.2 = 14,2 (g)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Đến đây thì m chất tan lại lớn hơn cả m dd sau pư. Không biết đề có nhầm lẫn gì không bạn nhỉ?
Số mol của kali
nk=13,65:39= 0,35(mol)
pt: 2K + 2H2O➝ 2KOH + H2\(]\)
2 2 2 2
0,35 0,35 0,35
b) Số mol của khí hidro
nH2= \(\dfrac{0,35.2}{2}=0,35\)(mol)
Thể tích khí hidro ở dktc
VH2=0,35.22,4=7,84(lit)
Số mol của kali hidroxit
NKOH=\(\dfrac{0,35.2}{2}=0,35\) (mol)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH=0,35.56=19,6(g)
Chúc bạn học tốt
Làm sai rồi bạn h2 chi 1mol thôi