Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P1:
Gọi a là số mol của Ba
Ba + 2H2O ----> Ba(OH)2 + H2
a 2a a a (mol)
Vì số mol H2 ở P2 lớn hơn P1 => Al ở P1 phản ứng dư
2Al + 2H2O + Ba(OH)2 ----> Ba(AlO2)2 + 3H2
2a a 3a (mol)
=> 4a = 0,04 => a = 0,01
=> nBa(OH)2 = 0,01 (mol)
P2:
Ba ----> H2
0,01 0,01
Al ----> \(\frac{3}{2}\)H2
0,04 0,06
P3:
Ba + H2SO4 ----> BaSO4 + H2
0,01 0,02 0,01 0,01 (mol)
2Al + 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2
0,04 0,06 0,02 0,06 (mol)
Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2
0,02 0,02 0,02 0,02 (mol)
Y : BaSO4, Al2(SO4)3, FeSO4
tính m rồi tính C%
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(\text{Đ}K:a,b>0\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
a------>a---------->a----------->a
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
b----->1,5b--------->0,5b------->1,5a
=> \(\left\{{}\begin{matrix}65a+27b=20,3\\161b+0,5a.342=65,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
=> \(V=V_{H_2}=\left(0,25+0,15.1,5\right).22,4=10,64\left(l\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,25.65}{20,3}.100\%=80,05\%\\\%m_{Al}=100\%-80,05\%=19,95\%\end{matrix}\right.\)
c) \(m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{\left(0,25+1,5.0,15\right).98}{10\%}=465,5\left(g\right)\)
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
2Al + F e 2 O 3 → A l 2 O 3 + 2Fe
n H 2 (p1) = 3,08/22,4 = 0,1375 mol
n H 2 (p2) = 0,84/22,4 = 0,0375 mol
Thấy phần 2 tác dụng với NaOH sinh ra khí, suy ra sản phẩm có Al dư.
Vậy rắn Y gồm A l 2 O 3 , Fe và Al dư.
Phần 2:
2Al + 2NaOH + 2 H 2 O
→ 2 N a A l O 2 + 3 H 2
Theo PTPU ta có:
n A l (p2) = 2/3 n H 2 (p2)
= 2/3 . 0,0375 = 0,025 mol
⇒ n A l (p1) = n A l (p2) = 0,025 mol
Phần 1:
Fe + H 2 S O 4 → F e S O 4 + H 2 (*)
2Al + 3 H 2 S O 4
→ A l 2 S O 4 3 + 3 H 2 (**)
Theo (**) ta có:
n H 2 (**) = 3/2 n A l (p1)
= 3/2 . 0,025 = 0,0375 mol
⇒ n H 2 (*) = n H 2 (p1) - n H 2 (**)
= 0,1375 - 0,0375 = 0,1 mol
⇒ n F e (p1) = n H 2 (*)=0,1 mol
⇒ n A l pư = n F e sp = 0,2 mol
⇒ n F e 2 O 3 = 1/2 . n F e sp
= 1/2 . 0,2 = 0,1 mol
m h h = m F e 2 O 3 + m A l p u + m A l d u
= 0,1.160+0,05.27+0,2.27=22,75g
⇒ Chọn D.
1.
Vì b > 0, từ (*) => a < 0,25/0,5 = 0,5 thế vào (**)
=> R – 20 > 7,6
=> R > 27,6 (***)
Khi cho 8,58 gam R tác dụng với lượng dư HCl thì lượng H2 thoát ra lớn hơn 2,24 (lít)
2R + 2HCl → 2RCl + H2↑ (3)
Theo PTHH (3):
Từ (***) và (****) => 27, 6 < MR < 42,9
Vậy MR = 39 (K) thỏa mãn
2.
Ta có:
=> nKOH = nK = 0,2 (mol)
nCa(OH)2 = nCa = 0,15 (mol)
∑ nOH- = nKOH + 2nCa(OH)2 = 0,2 + 2.0,15 = 0,5 (mol)
Khi cho hỗn hợp Z ( N2, CO2) vào hỗn hợp Y chỉ có CO2 phản ứng
CO2 + OH- → HCO3- (3)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (4)
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓ (5)
nCaCO3 = 8,5/100 = 0,085 (mol) => nCO32-(5) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
Ta thấy nCaCO3 < nCa2+ => phương trình (5) Ca2+ dư, CO32- phản ứng hết
TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)
Theo (4) => nCO2 = nCO32-(4) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)
TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)
Theo (4): nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)
nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)
=> nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)
Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)
=> ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)
=> VCO2 (ĐKTC) = 0,415.22,4 = 9,296 (lít)
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%\approx46,67\%\\ \Rightarrow\%_{Cu}\approx100\%-46,67\%=53,33\%\)
Bài 2:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)