K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 8 2019

Đáp án D

hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chứa hai nhóm chức

hai amino axit đều có dạng: H2NCnH2nCOOH.

♦ giải đốt: H2NCnH2nCOOH + O2 –––to–→ 0,27 mol CO2 + 0,33 mol H2O + N2.

Tương quan đốt có nH2NCnH2nCOOH = 2.(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,12 mol.

∑nC = n + 1 = 0,27 ÷ 0,12 = 2,25 n = 1,25

MH2NCnH2nCOOH = 78,5 mH2NCnH2nCOOH = 9,42 gam.

♦ Phản ứng với kiềm: H2NCnH2nCOOH + NaOH → H2NCnH2nCOONa + H2O.

|| tăng giảm khối lượng có: a = mmuối = 9,42 + 0,12 × 22 = 12,06 gam.

25 tháng 4 2019

Đáp án C

♦ phản ứng với axit: –NH2 + HCl → –NH3Cl.

∑nNH2 = 0,04 mol và mhai amino axit = 6,18 – 0,04 × 36,5 = 4,72 gam.

♦ phản ứng với bazơ: –COOH + NaOH → –COONa + H2O.

tăng giảm khối lượng có ∑nCOOH = (6,04 – 4,72) ÷ 22 = 0,06 mol

∑nO trong hai amino axit = 2∑nCOOH = 0,12 mol.

♦ giải đốt: hai amino axit + O2 → t 0  0,16 mol CO2 + a gam H2O + N2.

có mhai amino axit = mC + mH + mO + mN mH = 0,32 gam

nH2O = 0,16 mol a = mH2O = 0,16 × 18 = 2,88 gam

20 tháng 9 2018

Đáp án D

: Hỗn hợp Y gồm hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa

một nhóm amino và một nhóm cacboxyl Y dạng: CnH2n + 1NO2.

♦ giải đốt m gam CnH2n + 1NO2 + O2 → t 0  0,1 mol CO2 + 0,12 mol H2O + N2.

Tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = ½.nY nY = 0,04 mol n = ∑nCO2 : nY = 2,5.

♦ phản ứng với bazơ: CnH2n + 1NO2 + KOH → CnH2nNO2K + H2O.

a = mmuối = mCnH2nNO2K = 0,04 × 120 = 4,80 gam

15 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

25 tháng 7 2018

Chọn đáp án C

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam

31 tháng 1 2017

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

có ∑ n c á c   α – a m i n o   a x i t   = n H C l – ∑ n N a O H   +   n K O H = 0,14 mol.

• 0,07 mol X2 + (0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH) → 20,66 gam c.tan + 0,07 mol H 2 O .

BTKL có m X 2 = 11,2 gam có 0,07 mol X 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 nặng 11,2 gam

đốt 0,07 mol X 2 thu được n C O 2 = n H 2 O = (11,2 – 0,07 × 76) ÷ 14 = 0,42 mol.

mà đốt ½.m gam hh đầu cho 0,39 mol H 2 O cần thêm 0,03 mol H 2 O để chuyển thành X 2

m = m h h   đ ầ u = 2 × (11,2 – 0,03 × 18) = 21,32 gam → chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.

Quy hỗn hợp peptit về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét số liệu mỗi phân bằng nhau:

Quy đổi quá trình thành: peptit + 0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH + 0,36 mol HCl.

n C 2 H 3 N O = 0,36 – 0,1 – 0,12 = 0,14 mol n O H –   d ư = 0,1 + 0,12 – 0,14 = 0,08 mol.

20,66 gam chất tan Y gồm H 2 N – C H 2 – C O O – ,   N a + ,   K + ,   O H – ,   C H 2 .

n C H 2 = (20,66 – 0,14 × 74 – 0,1 × 23 – 0,12 × 39 – 0,08 × 17) ÷ 14 = 0,14 mol.

n H 2 O = 0,39 – 0,14 × 1,5 – 0,14 = 0,04 mol m = 2 × (0,14 × 57 + 0,14 × 14 + 0,04 × 18) = 21,32 gam.

31 tháng 7 2018

Chọn đáp án C

Ta có:  X → c h á y C O 2 :   0 , 87 H 2 O :   0 , 96 → n O   t r o n g   X = 0 , 5

Khi muối cháy  → n N a 2 C O 3 = 0 , 065 → C O 2 :   0 , 355 H 2 O :   0 , 355 →  gốc muối là no, đơn chức.

Xếp hình cho C

 

 

4 tháng 11 2019

Đáp án D

Gọi X là H2N−R−COOH

Bảo toàn khối lượng:

m X + m N a O H + m K O H = m c   tan + m H 2 O  

mX = 12,46

Quy đổi mỗi phần của T thành

Khi đốt T   → n H 2 O = 0 , 14 . 1 , 5 + a + b = 0 , 39 ( 1 )

Số CONH trung bình  = 0 , 14 b - 1

→ n H 2 O ( p u ) = 0 , 14 - b

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng phân hủy

0,14 . 57 + 14a + 18(0,14 – b) + 18b = 12,46 (2)

(1), (2) → mT = 10,66

mT(BD) = 10,66 . 2 = 21, 32g