Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
► m(g) X (H₂NR(COOR')₂) → (m + 1)(g) Y (H₂NR(COONa)₂) với R' là gốc ancol trung bình ^_^
Do m tăng ⇒ R' < Na ⇒ phải chứa gốc CH₃
Mặt khác, đặt gốc ancol còn lại là M
⇒ 23 - M(CH₃) > M(M) - 23 ⇒ M(M) < 31 mà để thu được 2 ancol thì
M là gốc C₂H₅- (do X no) ⇒ X là H₂NC₃H₅(COOCH₃)(COOC₂H₅)
► Đặt nX = x ⇒ nCH₃ = nC₂H₅ = x ||⇒ tăng giảm khối lượng:
1 = (23 - 15).x + (23 - 29).x ⇒ x = 0,5 mol ⇒ m = 94,5(g)
Gọi CT chung của X là H 2 N R ( C O O R 2 ) ( C O O R 1 )
H 2 N R ( C O O R 2 ) ( C O O R 1 ) → H 2 N R C O O N a 2
=> Khối lượng tăng: 23.2 - R 1 − R 2 > 0 = > R 1 + R 2 < 46
= > R 1 = 15 ( − C H 3 ) ; R 2 = 29 ( − C 2 H 5 )
1 m o l H 2 N C 3 H 5 ( C O O C H 3 ) ( C O O C 2 H 5 ) → 1 m o l H 2 N C 3 H 5 C O O N a 2 thì khối lượng tăng 2 gam
Thực tế khối lượng tăng 1 gam => n H 2 N C 3 H 5 ( C O O C H 3 ) C O O C 2 H 5 = 0,5 mol
M = 0,5.189 = 94,5 gam
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
Gọi CT chung của X là H2NR(COOR2)(COOR1)
H2NR(COOR2)(COOR1)→ H2NR(COONa)2 => Khối lượng tăng: 23.2-R1-R2>0=>R1+R2<46
=> R1=15 (-CH3); R2=29 (-C2H5)
H2NC3H5(COOCH3)(COOC2H5)→H2NC3H5(COONa)2 => Khối lượng tăng 2 gam
0,5 mol ←1 gam.
M=0,5.189=94,5 gam.
Đáp án C
X + NaOH → muối của a.a + 2 ancol ⇒ X có dạng R₁OOC-R(NH₂)-COOR₂
R₁OOC-R(NH₂)-COOR₂ + 2NaOH → H₂NR(COONa)₂ + R₁OH + R₂OH.
● GIẢ SỬ có 1 mol X ⇒ nR₁OH = nR₂OH = 1 mol; nNaOH = 2 mol.
BTKL: m + 2 × 40 = (m + a) + 1 × (R₁ + 17 + R₂ + 17) ⇒ a = 46 – R₁ – R₂ > 0
⇒ R₁ + R₂ < 46 ⇒ R₁ = 15 (CH₃–) và R₂ = 29 (C₂H₅–) ^_^
● Dễ thấy Y có dạng H₂NCnH2n–1(COONa)₂ ||⇒ phương trình cháy:
H₂NCnH2n–1(COONa)₂ + ?O₂ → Na₂CO₃ + (n + 1)CO₂ + (n + 0,5)H₂O
gt ⇒ mY = ∑m(CO₂,H₂O) ⇒ 14n + 149 = 44(n + 1) + 18(n + 0,5)
||⇒ n = 2 ⇒ X là CH₃OOC-C₂H₃(NH₂)-COOC₂H₅
Chọn đáp án A
Giải đốt 5,3 gam M + ? O 2 → t o 0 , 28 m o l C O 2 + 0 , 17 m o l H 2 O
Bảo toàn khối lượng có n O 2 cần đốt là 0,315 mol → n M = 00 , 05 m o l (do các este đều đơn chức).
« Thủy phân: 5,3 gam M+ 0,07 mol NaOH => m gam hai muối + ancol T + chất hữu cơ Q.
Nhận xét: n M < n N a O H nên M chứa este của phenol => neste của phenol = 0,07-0,05= 0,02 mol.
Để chỉ thu được hai muối thì Z là este của phenol và X, Y là hai este đồng phân thuộc loại este “thường”.
Gọi số C Z = a và C X = C Y = b (a, b nguyên) ta có 0,03b+0,02a= 0,28 => 2a+3b= 28
Giải phương trình nghiệm nguyên với điều kiện a ≥ 8 ; b ≥ 3 t a c ó a = 8 v à b = 4 .
Tương ứng, hỗn hợp M gồm:
=> m gam muối gồm 0 , 02 m o l C H 3 C 6 H 4 O N a 0 , 05 m o l H C O O N a → m = 6 ( g )
nCO2 = 0,28 mol và nH2O = 0,17 mol
Bảo toàn khối lượng có mM + mO2 = mCO2 + mH2O nên mO2 = 0,28.44 + 0,17.18 – 5,3 = 10,08 gam => nO2 = 0,315 mol
Bảo toàn O có nO(M) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(M) = 2.0,28 + 0,17 – 2.0,315 = 0,1 mol
Vì M là các este đơn chức nên nM = ½ nO(M) = 0,05 mol
Vì 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với 0,07 mol NaOH nên M có este của phenol => Z là este của phenol
Ta có nX + nY + nZ = nM = 0,05 mol mà nNaOH = nX + nY + 2nZ = 0,07
ð nZ = 0,02 mol và nX + nY =0,03 mol
Gọi số C trong CTPT của X và Z lần lượt là m và n thì số C trong CTPT của Y cũng là m
Bảo toàn C có nCO2 = (nX + nY) .m + n.nZ = 0,03m + 0,02n = 0,28 mol
Thỏa mãn m = 4 và n = 8 (vì Z là este của phenol nên n ≥ 7 và X,Y là este đồng phân của nhau nên m ≥ 3)
Số H của X và Z là p và q (p ≤8 và p > 5 và p, q chẵn) thì ta có bảo toàn H : 2nH2O = p.(nX + nY) + q.nZ
=> 0,17.2 = 0,03p + 0,02q
=> Thỏa mãn (p,q) = (6;8 )
Nếu p = 6 và p = 8 thì CTPT của X và Y là C4H6O2; CTPT của Z là C8H8O2
M + NaOH → ancol T + Q cho phản ứng tráng gương + m gam hỗn hợp hai muối.
CTCT của X : HCOOCH=CH–CH3
Y : HCOOCH2 –CH=CH2
Z : HCOOC6H4CH3
=> Muối tạo ra là HCOONa : 0,05 mol và 0,02 mol C6H4(CH3)(ONa)
=> mmuối = 0,05.68 + 0,02.130 = 6 gam gần nhất với 6,08 gam
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án B
Khi tác dụng với NaOH chỉ có Y tạo khí .Y tạo 0,1 mol 2 khí → Y có công thức : H 4 N O O C - C O O N H 3 C H 3 : 0,05 mol
→ n Z = 27 , 2 - 0 , 05 . 138 203 = 0,1 mol
H 4 N O O C - C O O N H 3 C H 3 + 2HCl → C H 3 N H 3 C l + HOOC-COOH + N H 4 C l
C 7 H 13 N 3 O 4 +2 H 2 O + 3HCl → muối
Bảo toàn khối lượng → m c h ấ t h ữ u c ơ = m X + m H C l + m H 2 O - m N H 4 C l
→ m c h ấ t h ữ u c ơ = 27,2 + 36,5. ( 0, 05.2 + 0,1.3) + 18. 0,1. 2- 0,05. 53,5= 42,725 gam
Đáp án D
Từ 4 đáp án, ta xác định được ngay X là axit và Y là este.
Este Y được tạo thành từ axit X và 1 ancol no đơn chức (CnH2n+1OH)
Gọi x và n lần lượt là số mol và số nguyên tử C của ancol.
Ta có:
Vậy công thức của X là CH2=CHCOOH, công thức của Y: CH2=CHCOOC2H5
Căn cứ vào 4 đáp án thì M gồm 1 axit cacboxylic và 1 este đơn chức, cùng có 1 liên kết đôi C = C hoặc cùng có 1 liên kết ba C ≡ C.
Vì chỉ tạo 1 muối nên axit cacboxylic và este có cùng gốc axit. Do đó nmuối = nNaOH = 0,15
Nên M có 1 chất có số nguyên tố C lớn hơn 3,67
=> Đáp án D
X là este 2 chức của aminoaxit và 2 ancol
Đặt công thức của X có dạng R 1 O O C R ( N H 2 ) C O O R 2 ( giả sử R 1 < R 2 )
R 1 O O C R ( N H 2 ) C O O R 2 + 2 N a O H → N a O O C R ( N H 2 ) C O O N a + R 1 O H + R 2 O H
Vì khối lượng muối thu được sau phản ứng lớn hơn khối lượng của X nên tổng trung bình gốc ancol R 1 v à R 2 phải nhỏ hơn phân tử khối của Na
→ chắc chắn phải chứa 1 gốc R 1 l à C H 3
Ta có: phân tử khối của 2 gốc ancol: < 23 → R2 < 31 vậy R2 chỉ có thể là C2H5- (29) là thỏa mãn
→ este có dạng: C H 3 O O C R ( N H 2 ) C O O C 2 H 5 : a (mol)
C H 3 O O C R ( N H 2 ) C O O C 2 H 5 + 2 N a O H → N a O O C R ( N H 2 ) C O O N a + C H 3 O H + C 2 H 5 O H
a → a (mol)
áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
m m u o i − m X = m N a − m C H 3 − m C 2 H 5
→ (m+1) - m = (23.2 - 15 - 29)a
→ 1 = 2a
→ a =0,5 (mol)
→ m = m C 8 H 15 O 4 N = 0 , 5. 189 = 94 , 5 g
Đáp án cần chọn là: B