Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
X + NaOH → muối của a.a + 2 ancol ⇒ X có dạng R1OOC-R(NH2)-COOR2.
R1OOC-R(NH2)-COOR2 + 2NaOH → H2NR(COONa)2 + R1OH + R2OH.
● GIẢ SỬ có 1 mol X ⇒ nR1OH = nR2OH = 1 mol; nNaOH = 2 mol.
BTKL: m + 2 × 40 = (m + a) + 1 × (R1 + 17 + R2 + 17) ⇒ a = 46 – R1 – R2 > 0.
⇒ R1 + R2 < 46 ⇒ R1 = 15 (CH3–) và R2 = 29 (C2H5–).
● Dễ thấy Y có dạng H2NCnH2n–1(COONa)2 ||⇒ phương trình cháy:
H2NCnH2n–1(COONa)2 + ?O₂ → Na2CO3 + (n + 1)CO2 + (n + 0,5)H2O.
gt ⇒ mY = ∑m(CO2,H2O) ⇒ 14n + 149 = 44(n + 1) + 18(n + 0,5).
||⇒ n = 2 ⇒ X là CH3OOC-C2H3(NH2)-COOC2H5
Đáp án D
Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và CH2 với số mol x, y và z ⇒ nNaOH = 3x + y = 0,45 mol.
● Muối gồm C2H4NO2Na: 2x mol; C3H6NO2Na: x mol; HCOONa: y mol và CH2: z mol.
||⇒ nO2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.
Bảo toàn nguyên tố Na, C và H: nNa2CO3 = 1,5x + 0,5y; nCO2 = 5,5x + 0,5y + z; nH2O = 7x + 0,5y + z.
⇒ mCO2 + mH2O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam ||► Giải hệ có:
x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOOH
⇒ peptit là Gly2Ala và Y là CH3COOH ⇒ muối có PTK nhỏ nhất là CH3COONa
||⇒ mCH3COONa = 0,15 × 82 = 12,3 gam
Muối Z gồm:
C 3 H 6 N O 2 N a : a m o l C n H 2 n N O 2 N a : 2 a m o l C m H 2 m − 1 O 2 N a : b m o l n N a O H = 3 a + b = 0 , 45 1
→ n N a 2 C O 3 = 0 , 225 m o l v à n O ( Z ) = 0 , 9 m o l
Đặt x, y là số mol C O 2 , H 2 O thu được khi đốt Z.
44x + 18y = 50,75
BTNT O → 2x + y + 0,225.3 = 0,9 + 1,125.2
=> x = 0,775; y = 0,925
n C O 2 = 3 a + 2 n a + m b − 0 , 225 = 0 , 775 2 n H 2 O = 3 a + 2 n a + m b − b / 2 = 0 , 925 3
(2) - (3) → b = 0,15
(1) → a = 0,1
Thế a, b vào (2) → 4n + 3m = 14
Do n ≥ 2; m ≥ 1 nên n = m = 2 là nghiệm
Vậy X là Gly và Y là C H 3 C O O H
Muối nhỏ nhất là CH3COONa
m C H 3 C O O N a = 0 , 15.82 = 12 , 3
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và CH2 với số mol x, y và z ⇒ nNaOH = 3x + y = 0,45 mol.
● Muối gồm C2H4NO2Na: 2x mol; C3H6NO2Na: x mol; HCOONa: y mol và CH2: z mol.
||⇒ nO2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.
Bảo toàn nguyên tố Na, C và H: nNa2CO3 = 1,5x + 0,5y; nCO2 = 5,5x + 0,5y + z; nH2O = 7x + 0,5y + z.
⇒ mCO2 + mH2O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam ||► Giải hệ có:
x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOOH
⇒ peptit là Gly2Ala và Y là CH3COOH ⇒ muối có PTK nhỏ nhất là CH3COONa
||⇒ mCH3COONa = 0,15 × 82 = 12,3 gam
Muối Z gồm:
C 3 H 6 N O 2 N a : a m o l C n H 2 n N O 2 N a : 2 a m o l C m H 2 m − 1 O 2 N a : b m o l n N a O H = 3 a + b = 0 , 45 1 → n N a 2 C O 3 = 0 , 225 v à n O ( Z ) = 0 , 9
Đặt x, y là số mol C O 2 , H 2 O thu được khi đốt Z.
44x + 18y = 50,75
BTNT O → 2x + y + 0,225.3 = 0,9 + 1,125.2
=> x = 0,775; y = 0,925
n C O 2 = 3 a + 2 n a + m b − 0 , 225 = 0 , 775 2 n H 2 O = 3 a + 2 n a + m b − b / 2 = 0 , 925 3
(2) - (3) → b = 0,15
(1) → a = 0,1
Thế a, b vào (2) → 4n + 3m = 14
Do n ≥ 2; m ≥ 1 nên n = m = 2 là nghiệm
Vậy X là Gly và Y là C H 3 C O O H
Muối nhỏ nhất là C H 3 C O O N a
m C H 3 C O O N a = 0 , 15.82 = 12 , 3
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – sử dụng công thức trung bình và giải bình thường
∑ n Z = ∑ n a m i n o a x i t + a x i t c a c b o x y l i c = n N a O H = 0,45 mol ⇒ n O t r o n g Z = 0,9 mol.
đốt Z + 1,125 mol O 2 → t 0 0,225 mol N a 2 C O 3 + 50,75 gam C O 2 + H 2 O + ? N 2 .
bảo toàn nguyên tố O có 2 n C O 2 + n H 2 O = 2,475 mol mà m C O 2 + m H 2 O = 50,75 gam
⇒ giải n C O 2 = 0,775 mol và n H 2 O = 0,925 mol.
Z gồm muối amino axit dạng C a H 2 a N O 2 N a và muối axit cacboxylic dạng C b H 2 b – 1 O 2 N a .
⇒ tương quan đốt có n C O 2 – n H 2 O = ½. n C a H 2 a N O 2 N a ⇒ n C a H 2 a N O 2 N a = 0,3 mol
⇒ n C b H 2 b - 1 O 2 N a = 0,15 mol ⇒ bảo toàn nguyên tố C có:
0,1 × (3 + 2 C X ) + 0,15 × a = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 1,0 ⇔ 4 C X + 3a = 14
⇒ a = 2, C X = 2 ⇒ X là glyxin: H 2 N C H 2 C O O H và Y là axit axetic C H 3 C O O H .
⇒ C H 3 C O O N a là muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z
có 0,15 mol C H 3 C O O N a ⇒ m m u ố i y ê u c ầ u = 0,15 × 82 = 12,30 gam → Chọn đáp án B. ♦
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và C H 2 .
Đặt n(Gly)2Ala = x mol; n H C O O H = y; n C H 2 = z mol ⇒ n N a O H = 3x + y = 0,45 mol.
Muối gồm C 2 H 4 N O 2 N a : 2x mol; C 3 H 6 N O 2 N a : x mol; HCOONa: y mol và CH₂: z mol.
⇒ n O 2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.
Bảo toàn nguyên tố Na, C và H lần lượt có: n N a 2 C O 3 = 1,5x + 0,5y
n C O 2 = 5,5x + 0,5y + z và n H 2 = 7x + 0,5y + z
⇒ m C O 2 + m H 2 O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam.
Giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 C H 2 cho HCOOH ⇒ peptit là ( G l y ) 2 A l a và Y là C H 3 C O O H .
⇒ muối có PTK nhỏ nhất là C H 3 C O O N a ⇒ m C H 3 C O O N a = 0,15 × 82 = 12,3 gam
nAg = 0,16 mol → nHCOO = 0,08 mol
nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol → nancol = 0,24 mol → C- = 1,08
→ Vậy Y chứa CH3OH (a mol) và C2H6Ox (b mol với x = 1 hoặc x = 2).
Ta có: (1) a + b = 0,24 (2) a + 2b = 0,26 → a = 0,22; b = 0,02.
+) TH1: X là este no, đơn chức, X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O
Muối gồm 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa (0,16)
+) TH2: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O2.
Khi đó 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa.
nRCOONa = 0,22 + 0,02.2 – 0,08 = 0,18 mol → MRCOONa = 95.
(loại - không tìm được công thức thỏa mãn).
+) TH3: X gồm este no tạo bởi HCOOH, R(COOH)2 và hai ancol CH3OH và C2H6O2
22,54 gam gồm: HCOONa (0,08) và R(COONa)2.
Vì X là các este no, hở nHCOONa = 0,08 > nC2H6O2 = 0,02
→ các este trong X gồm HCOOCH3: 0,04 mol, HOOC-CH2-CH2-OOCH: 0,02 mol và CH3OOC-R-COOCH3
nR(COONa)2 = (0,22 + 0,02.2 – 0,04) : 2 = 0,09 → MR(COONa)2 = 190
→ (CH2)4(COONa)2.
→ X gồm: HCOOCH3 (0,04); HCOO-CH2-CH2-OOCH (0,02) và CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 (0,09).
→ Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất là
0 , 09 . 174 0 , 04 . 60 + 0 , 02 . 118 + 0 , 09 . 174 . 100 % = 76 , 7 %
→ Đáp án A
Đáp án C
X + NaOH → muối của a.a + 2 ancol ⇒ X có dạng R₁OOC-R(NH₂)-COOR₂
R₁OOC-R(NH₂)-COOR₂ + 2NaOH → H₂NR(COONa)₂ + R₁OH + R₂OH.
● GIẢ SỬ có 1 mol X ⇒ nR₁OH = nR₂OH = 1 mol; nNaOH = 2 mol.
BTKL: m + 2 × 40 = (m + a) + 1 × (R₁ + 17 + R₂ + 17) ⇒ a = 46 – R₁ – R₂ > 0
⇒ R₁ + R₂ < 46 ⇒ R₁ = 15 (CH₃–) và R₂ = 29 (C₂H₅–) ^_^
● Dễ thấy Y có dạng H₂NCnH2n–1(COONa)₂ ||⇒ phương trình cháy:
H₂NCnH2n–1(COONa)₂ + ?O₂ → Na₂CO₃ + (n + 1)CO₂ + (n + 0,5)H₂O
gt ⇒ mY = ∑m(CO₂,H₂O) ⇒ 14n + 149 = 44(n + 1) + 18(n + 0,5)
||⇒ n = 2 ⇒ X là CH₃OOC-C₂H₃(NH₂)-COOC₂H₅