Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
F1 phân li theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung
9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa)×(1BB:2Bb)
Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen
F1: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa)
G: (2A:1a) × (2A:1a)
F2: 8A- : 1aa
Tương tự với cặp gen Bb
F1: (1BB:2Bb)×(1BB:2Bb)
G: (2B:1b) × (2B:1b)
F2: 8B- : 1bb
Tỷ lệ kiểu hình ở F2
(8A- : 1aa) × (8B- : 1bb)
64 cao : 17 thấp
Đáp án D
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp à tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7
A_B_: thân cao
A_bb; aaB_; aabb: thân thấp
F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb
Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb
Đáp án D
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp à tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7
A_B_: thân cao
A_bb; aaB_; aabb: thân thấp
F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb
Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb
à GF1: AB= 4/9; Ab= 2/9; aB= 2/9; ab= 1/9
F2: A_B_ = 64/81(thân cao)
A_bb + aaB_ + aabb = 17/81 (thân thấp)
Đáp án C
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Đáp án D
F2 phân ly kiểu hình 9:7
→ tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
Quy ước gen: A-B-: thân cao;
aabb/A-bb/aaB-: thân thấp
F1: AaBb × AaBb
→ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I đúng; cây thân cao thuần chủng
= 1/16;
cây thân cao= 9/16 → tỷ lệ là 1/9
II đúng, cây thân thấp thuần chủng
chiếm 3/16;
thân thấp chiếm 7/16 → tỷ lệ là 3/7
III đúng, các cây thân cao không thuần
chủng chiếm 8/16 = 1/2
IV sai, cây thân cao không thuần chủng
chiếm tỷ lệ lớn nhất
Đáp án B
Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ phấn
F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng
↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)
→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng
2 gen A và B phân li độc lập
Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb
Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6
P tc : thân thấp x thân thấp
F1: 100% thân cao
F1 tự thụ
F2: 9 cao : 7 thấp
F2 có 16 kiểu tổ hợp lai
ð F1 cho 4 loại tổ hợp giao tử
ð F1 có kiểu gen AaBb
Tính trạng chiều cao cây do 2 gen tương tác bổ sung với nhau qui định:
A-B- = cao
A-bb = aaB- = aabb = thấp
ð Các cây thân cao F2: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb
Các cây thân cao F2 giao phấn, cho giao tử : A B = 4 9 ; A b = a B = 2 9 ; a b = 17 81
Tỉ lệ cây thân thấp ở F3 là : A A b b + A a b b + a a B b + a a b b = 17 81
Đáp án B
Chọn đáp án C
Thân cao, hoa đỏ × Thân thấp, hoa trắng
→ F1: 100% thân cao, hoa đỏ
F1 × F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
Mỗi gen quy định 1 tính trạng → tương tác bổ sung:
→ Quy ước: A_B_: cao đỏ; A_bb: cao, trắng; aaB_: thấp, đỏ; aabb: thấp, trắng
Thân cao, hoa đỏ thuần chủng là AABB = AB × AB
F1: AaBb → AB = ¼ → AABB = ¼ AB × ¼ AB = 1/16 = 6,25% → chọn C.
Đáp án D
F1 phân ly theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung 9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa) x (1BB:2Bb)
Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen:
F1: (1AA:2Aa) x (1AA:2Aa)
G: (2A:1a) x (2A:1a)
F2: 8A-:1aa
Tương tự với cặp gen Bb
F1: (1BB:2Bb) x (1BB:2Bb)
G: (2B:1b) x (2B:1b)
F2: 8B-:1bb
Tỷ lệ kiểu hình ở F2:
(8A-:1aa) x (8B-:1bb)
64 cao : 17 thấp