Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tk:
Dùng với hiện tại đơn: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành) (ở đây by the time được dùng với thì hiện tại đơn với nghĩa Khi…; Lúc…; Vào thời điểm mà…; Trong khi… Cấu trúc này được gọi là mệnh đề thời gian mang nghĩa tương lai.
Refer here:
Thì Hiện tại mang nghĩa tương lai (Tương lai gần)trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết | Các thì trong tiếng Anh
5 ví dụ của cấu trúc thì tương lai tiếp diễn :
+) I will be go shopping tomorrow
+) He won't be do this dangerous job tomorrow
+) She will be give you crush a birthday present the day after tomorrow
+) we will be go fishing at 7:00 tomorrow
+)When my father gets home we will be sleeping
Thì tương lai đơn : S + will + be + P2 + by-O
Ex: They will hold the meeting before May Day
=> The meeting will be held before May Day
Thì tương lai gần : S + am/is/are + going to + be +P2 + by-O
Ex: The teacher is going to tell a story
=> A story is going to be told by the teacher
Thì tương lai hoàn thành : S + will + have + been + P2 + by-O
Ex: They 'll have built that house by June next year
=> That house 'll have been built by June next year
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + will + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
– I will = I’ll They will = They’ll
– He will = He’ll We will = We’ll
– She will = She’ll You will = You’ll
– It will = It’ll
Ví dụ:
– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
S + will not + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
– will not = won’t
Ví dụ:
– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t
(will not = won’t)
Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”
VD: I will not do it again= I will never do it again.
(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.