Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A. Phát biểu không đúng : Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức: Q = I 2 .R.t (trong đó: I là cường độ dòng điện (A), R là điện trở dây dẫn (Q), t là thời gian dòng điện chạy qua (s), Q là nhiệt ìượng tỏa ra (J)).
Mặt khác
Tất nhiên là câu A. Cậu không biết công thức R = \(\dfrac{U}{I}\) sao?
Phát biểu trên sai vì: Điện trở phụ thuộc vào bản chất của vật dẫn, không phụ thuộc vào cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
Chọn C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch vì trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
1.a , \(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{40}=0,4A\)
b.\(\Rightarrow\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Leftrightarrow\dfrac{16}{U2}=\dfrac{0,4}{0,1}\Rightarrow U2=4V\)
a) I = \(\dfrac{U}{R}\) = \(\dfrac{16}{40}\) = \(\dfrac{2}{5}\) = 0,4 (A)
b) Khi I giảm đi 0,3 so với ban đầu
=> I' = 0,4 - 0,3 = 0,1 A
=> U' = I' * R = 0,1 * 40 = 4 (V)
Câu 1:
TT:
\(R_1=8\Omega\)
\(R_2=12\Omega\)
\(U=6V\)
_______
a) \(R_{td}=?\Omega\)
b) \(I=?A\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}I_1=?A\\I_2=?A\end{matrix}\right.\)
Giải:
a) Điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{td}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{8\cdot12}{8+12}=4,8\Omega\)
b) CĐDĐ ở mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{4,8}=1,25A\)
b) Các CĐDĐ ở mạch rẽ là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{8}=0,75A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
Chọn D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
Chọn D