Câu hỏi 31: Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau?
a/ hà – giang b/ tiểu - đại c/ nhật - vân d/ thổ - địa
Câu hỏi 32: Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?
a/ đường xá, sản xuất, ngành nghề b/ phố xá, sáng lạng, xứ sở
c/ chạm trổ, xổ số, xác suất d/ soi sét, trăn trở, sẻ gỗ
Câu hỏi 33: Ba-la-lai-ca là tên gọi của:
a/ tên một thành phố ở Nga b/ tên một loại đàn 3 đây của người Nga
c/ tên một cô gái Nga d/ tên một chàng trai Nga
Câu hỏi 34: Dải đất thoai thoải ở hai bên bờ sông hoặc hai bên sườn núi được gọi là gì?
a/ nương b/ đồi c/ triền d/ bãi
Câu hỏi 35: Giải câu đố sau:
Có sắc mọc ở xa gần
Có huyền vuốt thẳng áo quần cho em.
Thêm nặng thì chẳng thân quen
Có hỏi thì chỉ lúc em đói mềm.
Thêm huyền là chữ gì?
a/ nhà b/ là c/ bà d/ trà
Câu hỏi 36: Câu văn: "Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu." sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
a/ nhân hóa b/ điệp từ c/ đảo ngữ d/ so sánh
Câu hỏi 37: Các từ được gạch chân sau đây có mối quan hệ với nhau như thế nào?
hoa tay, bông hoa, hoa văn
a/ đồng nghĩa b/ trái nghĩa c/ nhiều nghĩa d/ đồng âm
Câu hỏi 38: Từ “thiên” trong thành ngữ nào dưới đây có nghĩa là “nghìn”?
a/ Quốc sắc thiên hương b/ Thiên la địa võng
c/ Thiên binh vạn mã d/ Thiên thanh địa bạch
Câu hỏi 39: Từ "cánh" trong trường hợp nào dưới đây mang nghĩa gốc?
a/ Cánh cửa này sẽ mở ra bao điều thú vị.
b/ Tôi nép sau cánh gà để xem biểu diễn.
c/ Cả cánh đồng vàng xuộm lại.
d/ Em rất thích ăn cánh gà.
Câu hỏi 40: Nội dung chính của bài đọc "Kì diệu rừng xanh" là gì?
a/ Ca ngợi vẻ đẹp lung linh, huyền ảo của khu rừng và tình cảm tự hào, yêu mến của tác giả với khu rừng.
b/ Ca ngợi vẻ đẹp kì thú của khu rừng và tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với khu rừng.
c/ Ca ngợi vẻ đẹp của thế giới loài nấm và tình cảm yêu mến, thán phục của tác giả đối với loài cây này.
d/ Ca ngợi vẻ đẹp của những con thú quý hiếm và tình cảm xót xa của tác giả đối với những con vật đó.
Câu hỏi 41: Từ nào trái nghĩa với từ "tiết kiệm"?
a/ gian dối b/ hoang phí c/ trung thực d/ độ lượng
Câu hỏi 42: Từ "mực" trong "con mực" với "mực" trong "chuẩn mực" là:
a/ từ đồng nghĩa b/ từ trái nghĩa c/ từ nhiều nghĩa d/ từ đồng âm
Câu hỏi 43: Bài thơ nào dưới đây do Phạm Đình Ân sáng tác?
a/ Bài ca về trái đất b/ Ê-mi-li, con…
c/ Sắc màu em yêu d/ Trước cổng trời
Câu hỏi 44: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với "thái bình"?
a/ yên ắng b/ tĩnh lặng c/ yên tĩnh d/ hòa bình
(Do câu hỏi bạn không có đánh dấu các đáp án A, B, C, D nên mình đánh luôn đáp án ra nha!)
Câu 3: Đầu bàn - đầu tàu
Câu 4: Nhưng
Câu 5: Trực chiến
Câu 6: Càng đổ dần về phía mũi Cà Mau, sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.
Câu 7: Kĩ càng
Câu 8: Sáng dạ
Câu 9: Can đảm
Câu 10: Đóa hoa hồng bạch
Câu 11: Lưỡi dao - lưỡi mác
Câu 12: Việt Nam - Tổ quốc em (k chắc lắm :")
Câu 13: Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu 14: Hôm nay là ngày mặt trăng tròn và sáng nhất phải không.
Câu 15: Nắm cơm
Câu 16: Trầu
Câu 17: Ngân nga
Câu 18: Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Câu 19: Kiêu ngạo
Câu 20: Trồng chất
Câu 21: Để
Câu 22: Bàn chân - chân trời
Câu 23: Chót vót
Câu 24: Lác đác
Câu 25: Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn.