Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (ở thì hiện tại), S + will / can / shall / may + V
Example: If he does not come, we will go home. (Nếu cậu ta không đến, chúng ta sẽ đi về nhà.)
If it is hot tomorrow, we will not go camping.
Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại.
If + S + V-ed (động từ ở thì quá khứ), S + would / could / should / might + V
Example: If I were you, I would attend an English class. (Nếu mình là bạn, mình sẽ tham gia lớp học tiếng Anh.)
If you studied harder, you would pass the exam.
- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
Câu điều kiện loại 2If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
- Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V (s/es) | S + will + V (nguyên mẫu) |
If + thì hiện tại đơn | S + will + động từ nguyên mẫ |
Tham khảo :Ví dụ: If I get up early, I'll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.)
Ví dụ: If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)
1) Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
2) Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
3) Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
Type 1 : If+ S+V, S+will+V
Type 2 : If+S+Ved, S+would+ V
Type 3 : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
1. If the weather is(the weather/be) beautiful tomorrow, we will drive (we/drive) to the beach.
2. If she sends(she/send) the letter now, they will receive (they/receive) it tomorrow.
3. Fred will be (Fred/be) angry if Jack arrives (Jack/arrive) late again.
4. I will come (I/come) to your house if I have (I/have) enough time.
5. If she doesn't pass (she/not/pass) this exam, she won't get (she/not/get) the job that she wants.
6. you will learn (you/learn) a lot if you take (you/take) this course.
7. If I get (I/get) a ticket, I will go (I/go) to the cinema.
8. I will buy (I/buy) that machine if it doesn't cost (it/not/cost) too much.
9. Should you run (you/run) very fast, you will catch (you/catch) the taxi.(đảo ngữ, không thì thay should bằng if là ok)
10. I will go (I/go) to the doctor's if I don't feel (I/not/feel) better tomorrow.
11.Should they win (they/win) this match, they will be (they/be) the champions.(tương tự câu 9)
II.
1) If we send (to send) an invitation, our friends will come (to come) to our party.
2) He won't understand (not/to understand) you if you whisper (to whisper).
3) They won't survive (not/to survive) in the desert if they don't take (not/to take) extra water with them.
4) If you press (to press) CTRL + s, you will save (to save) the file.
5) You will cross (to cross) the Channel if you fly (to fly) from Paris to London.
6) Fred will answer (to answer) the phone if his wife has (to have) a bath.
7) If Claire wears (to wear) this dress at the party, our guests won't stay (not/to stay) any longer.
8) If I touch (to touch) this snake, my girlfriend won't scream (not/to scream).(không hiểu câu này lắm?)
9) She will forget (to forget) to pick you up if you don't phone (not/to phone) her.
10) I will remember (to remember) you if you give (to give) me a photo.
Dài quá ạ, xin lỗi bạn!
tham khảo
1. will have
2. find
3. had fed
4. will have
5. looked
6. will happen
7. press
8. had had
9. will you stay
10. swim
11. would you choose
12. gets
13. comes
14. would call
15. will sit
16. didn't talk
17. should I do
18. read
19. had asked
20. had
If I were you,I wouldn't play games.