Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,đổi.672ml=0,672l
tổng.số.mol.O2.cần.dùng.là:n=V/22,4=0,672/22,4=0,03(mol)
(1)3Fe+2O2--->Fe3O4
(2)2Mg+O2--->2MgO
số.mol.Mg.dùng.trong.PƯ.là:n=m/M=0,48/24=0,02(mol)
theo.PT(.2,)số.mol.O2.cần.dùng.để.tham.gia.PƯ.là:0,02x1:2=0,01(mol)
=>số.mol.O2.dùng.cho.PƯ.(1).là:0,03-0,01=0,02(mol)
theo.PT.(1),số.mol.Fe.là:0,02x3:2=0,03(mol)
Khối.lượng.sắt.là:0,03x56=1,68(g)
khối.lượng.hỗn.hợp.ban.đầu.là.:0,48+1,68=2,16(g)
1/ Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
2/ Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 gam khí oxi thu 32,4 gam kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng
3/Khi nung 100kg đá vôi thu được canxi oxit và 44kg cacbonic.
a) Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra ?
b) Tính khối lượng canxi oxit thu được.
Đọc tiếp...
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
nC=\(\frac{3}{12}\)=0.4
C+02 -->CO2
0.4-->0.4----->0.4 mol
\(n_{oxidư}\)=\(\frac{16.8}{22.4}\)-0.4=0.35
\(n_p=\)\(\frac{16.8}{31}\)=0.54
4P+502 -->2 P2O5
0.28<--0.35 mol
\(n_{pdư}=\)0.54-0.28=0.26
\(m_{pdu}\)=0.26*31=8.06
Hình như đề bài sai bạn ơi
đốt cháy hết cacbon dư oxi
đốt cháy dư photpho thì pu hết oxi
sao mà dư được chất răn x và khí y được
câu 1 một bình chứa 33,6 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) với thể tích này có thể đốt cháy:
a) bao nhiêu game cacbon và tạo ra bao nhiêu lít cacbon dioxit
b) bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo ra bao nhiêu lít lưu huỳnh dioxit
c) bao nhiêu gam P và tạo ra bao nhiêu gam diphotpho pentaoxit
Chuyển đổi hết từ khối lượng chất sang mol chất, rồi viết phương trình phản ứng , tính từng bước theo phương trình hóa học sẽ ra được.
a, nO2 = \(\frac{V}{22,4}\) = \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 ( mol )
nFe = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{8,4}{56}\) = 0,15 ( mol )
PTHH: 3Fe + 2O2 t\(\rightarrow\) Fe3O4
Theo PTHH: 2nO2 = 3nFe
3nFe = 2 . 0,05 = 0,1 ( mol )
Vậy sau phản ứng chất còn dư là Fe và còn dư : nFe = 0,15 - 0,1 = 0,05 ( mol ) \(\Rightarrow\)mFe = nFe . MFe = 0,05 . 56 = 2,8 ( g )
b, Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=2n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=M_{Fe_3O_4}\times n_{Fe_3O_4}=232\times0,1=23,2\left(g\right)\)