Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen: A hạt vàng. a hạt xanh
a) F1 phân li 3:1 => có 4 tổ hợp giao tử
=> mỗi bên P cho hai tổ hợp giao tử A và a
=> kiểu gen P: Aa
P. Aa( hạt vàng). x. Aa( hạt vàng)
Gp. A,a. A,a
F1. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt xanh
b) F1 phân li 1:1 => có hai tổ hợp giao tử
2=2.1 => kiểu gen P: Aa x aa
P. Aa( hạt vàng). x. aa( hạt xanh)
Gp. A,a. a
F1. 1Aa:1aa
kiểu hình:1 vàng:1 xanh
a)Quy ước A vàng a xanh
Xét F2 xuất hiện hạt xanh aa=> cả bố mẹ cho a
=> KG của F1 hạt vàng là Aa
=> P AA(vàng)><Aa(vàng)
b) Tỉ lệ phân ly của hạt cây P 1AA 1Aa 100% vàng
F1 (1AA 1Aa)><(1AA 1Aa)
=> 9/16AA 3/8Aa 1/16aa
vì F1 xuất hiện toàn hạt vàng => vàng trội, xanh lặn
quy ước: A: vàng a: xanh
sơ đồ lai:
P hạt vàng(AA) x hạt xanh(aa)
GP A x a
F1 Aa(100% hạt vàng)
F1xF1 Aa x Aa
GF1 A,a x A,a
F2 1AA:2Aa:1aa( 3 hạt vàng: 1 hạt xanh)
vì F1 toàn hạt vàng
→ tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
→Quy ước gen:+gen A : vàng
+ gen a :t xanh
mà theo đề bài khi cho lai hạt vàng với xanh thuần chủng
→F1 nhận 1 gt a và 1gt A từ P→F1 có KG:Aa
khi cho F1 tự thụ phấn thì mỗi cá thể phải cho 2 gt
→F2 có 4 tổ hợp và có KG là : 1AA;2Aa:1aa
ta có sơ đồ lai :
P: AA x aa
Gp A a
F1: Aa(vàng)
F1xF1:Aa x Aa
G A, a A,a
F2 : 1AA :2 Aa: 1aa
(3 vàng : 1 xanh)
Số loại và tỉ lệ phân li số gen của F1
-Kiểu gen của P: AaBbDd (cao,muộn,dài) . AABbdd (cao,muộn,tròn)
-Số kiểu gen ở F1 : 12
Tỉ lệ kiểu gen ở F1: (1:1) (1:2:1) (1:1) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1
Số loại và tỉ lệ phân li ở hình F1:
- Số loại kiểu hình ở F1: 4
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: (1) (3:1) (1:1) = 3:3:1:1
ở cà chua ,tính trạng thân cao (A);quả đỏ (B) trội hoàn toàn so với thân lùn (a);quả vàng (b).Cho cây cà chua có kiểu gen dị hợp về 2 cặp tính trạng thân cao ,quả đỏ lai phân tích thu được F1.Tỉ lệ kiểu gen của đời con F1 là:
A.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:1
B.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1
C.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
D.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
a. 100% Aa, 100% Hạt trơn
b. 50% Aa : 50% aa; 50% Hạt trơn : 50% hạt nhăn.
c. 25% AA : 50% Aa : 25% aa; 75% Hạt trơn : 25% hạt nhăn
d. 50% AA: 50% Aa; 100% Hạt trơn
e. Cho cây đậu hạt trơn lai phân tích (thụ phấn với đậu hạt nhăn) nếu đời con cho toàn kiểu hình hạt trơn thì cây đậu hạt trơn thuần chủng, nếu đời có phân tính có cả hạt trơn và hạt nhăn thì cây đậu mang kiểu gen dị hợp.