Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tần số dao động của vật A là:
400/10 = 40 Hz
Tần số dao động của vật B là:
800/50 = 16 Hz
b) Vật A phát ra âm bổng hơn. Vì tần số dao động của vật A là 40 Hz.
c) Tai người có thể nghe được âm do vật A phát ra. Vì ngưỡng nghe của con người là từ 20 - 20000 Hz.
tính tần số của các nguồn âm phát ra sau và cho biết vật nào phát ra âm nghe trầm nhất ?
a. Vật dao động được 30 lần trong 0,05s ?
b. Vật dao động 200 lần trong 1s ?
c. Vật dao động 160 lần trong 0,5s ?
d. Vật dao động 6000 lần trong 1 phút ?
a. Tai người nghe được âm này phát ra vì các âm có tần số từ 20 Hz đến 20 000 Hz tai người đều nghe được.
b. Số dao động trong 20 s là: \(n=20.f=80\) (dao động)
c. Tần số của âm này là: \(f'=\dfrac{3000}{60}=50\) (Hz)
Âm có tần số càng cao thì nghe càng bổng do đó âm \(f\) trầm hơn âm \(f'\).
a. \(\left\{{}\begin{matrix}f'=\dfrac{n'}{t'}=\dfrac{300}{25}=12\left(Hz\right)\\f''=\dfrac{n''}{t''}=\dfrac{7200}{60}=120\left(Hz\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(f'< f''\left(12< 120\right)\Rightarrow\) vật A phát ra âm trầm nhất.
b. Tai ng có thể nghe âm hai vật này phát ra, vì tần số dao động của nó nằm trong khoảng 20Hz - 20000Hz.
a. \(\left\{{}\begin{matrix}f'=\dfrac{n'}{t'}=\dfrac{300}{25}=12\left(Hz\right)\\f''=\dfrac{n''}{t''}=\dfrac{7200}{60}=120\left(Hz\right)\end{matrix}\right.\)
\(f'< f''\left(12< 120\right)\Rightarrow\) vật A phát ra âm trầm hơn.
b. Có nghe được vì nó nằm trong khoảng từ 20Hz - 20000Hz.
Vật A dao động được số lần trong 1s là:
\(75:5=15Hz\)
Vật B dao động được số lần trong 1s là:
\(1200:40=30Hz\)
Vật B dao động với tần số lớn hơn và âm của nó cũng cao hơn. Tai ta có thể nghe được vì tai ngừoi có khả năng nghe từ khoảng 16-20,000Hz
a, tai người nghe dược vì tai người nghe dc trong khoảng từ 10(hay 20 gì đo) đến 20000 nên vẫn nghe dc
b, \(\dfrac{750}{50}\)=13 giây
c,1,2 giây đầu trầm hơn và 0,8 giây sau bổng hơn
1like cho đáp án với
Câu 20: Chuyển động như thế nào gọi là dao động?
A. Chuyển động theo một đường tròn. B. Chuyển động của vật được ném lên cao.
C. Chuyển động lặp đi lặp lại nhiều lần theo hai chiều quanh một vị trí.
D. Cả 3 dạng chuyển động trên
Câu 21: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Câu 22: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Câu 23: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz. Thời gian để vật thực hiện được 200 dao động là
A. 2,5s B. 4s C. 5s D. 0,25s
Câu 24: Trong các môi trường sau, môi trường nào không thể truyền được âm: Nước sôi, tấm nhựa, chân không, cao su?
A. Tấm nhựa B. Chân không C. Nước sôi D. Cao su
Câu 25: Gọi t1, t2, t3 lần lượt là thời gian âm truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và khoảng cách. Khi so sánh t1, t2, t3 thứ tự tăng dần là:
A. t1 < t2 < t3 B. t3 < t2 < t1 C. t2 < t1 < t3 D. t3 < t1 < t2
Câu 26: Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và trong nước là 1500 m/s. Vận tốc truyền âm trong thanh nhôm ở cùng điều kiện nhiệt độ có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 340 m/s B. 170 m/s C. 6420 m/s D. 1500 m/s
C. Âm phát ra B. Âm trực tiếp đến sau âm phản xạ thời gian ngắn nhất 1/15 giây. âm phản xạ đến tay ta cùng một lúc.
D. Âm phản xạ đến sau âm trực tiếp thời gian ngắn nhất 1/15 giây.
Câu 28: Người ta thường dùng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s.
A. 1500 m B. 750 m C. 500 m D. 1000 m
Câu 20: Chuyển động như thế nào gọi là dao động?
A. Chuyển động theo một đường tròn. B. Chuyển động của vật được ném lên cao.
C. Chuyển động lặp đi lặp lại nhiều lần theo hai chiều quanh một vị trí.
D. Cả 3 dạng chuyển động trên
Câu 21: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Câu 22: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Câu 23: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz. Thời gian để vật thực hiện được 200 dao động là
A. 2,5s B. 4s C. 5s D. 0,25s
Câu 24: Trong các môi trường sau, môi trường nào không thể truyền được âm: Nước sôi, tấm nhựa, chân không, cao su?
A. Tấm nhựa B. Chân không C. Nước sôi D. Cao su
Câu 25: Gọi t1, t2, t3 lần lượt là thời gian âm truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và khoảng cách. Khi so sánh t1, t2, t3 thứ tự tăng dần là:
A. t1 < t2 < t3 B. t3 < t2 < t1 C. t2 < t1 < t3 D. t3 < t1 < t2
Câu 26: Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và trong nước là 1500 m/s. Vận tốc truyền âm trong thanh nhôm ở cùng điều kiện nhiệt độ có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 340 m/s B. 170 m/s C. 6420 m/s D. 1500 m/s
Câu 27: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:
A. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra.
B. Âm trực tiếp đến sau âm phản xạ thời gian ngắn nhất 1/15 giây.
C. Âm phát ra và âm phản xạ đến tay ta cùng một lúc.
D. Âm phản xạ đến sau âm trực tiếp thời gian ngắn nhất 1/15 giây.
Câu 28: Người ta thường dùng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s.
A. 1500 m B. 750 m C. 500 m D. 1000 m