Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
_ Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật.
VD:Do chưa nấu chín thức ăn, để ruồi muỗi bâu và thức ăn,..
_ Ngộ độc do thức ăn bị biến chất.
VD:Thịt cá để lâu ngày, bảo quản đồ ăn ở nơi không phù hợp, đồ hộp để quá hạn sử dụng,..
_ Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc.
VD: cá nóc, khoai tây mọc mầm, nấm lạ, thịt cóc,...
_ Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học , hóa chất bảo vệ thực phẩm , hóa chất phụ gia thực phẩm,...
VD: Rau bị phun quá liều thuốc trừ sâu, thịt bị bơm hóa chất, các cơ sở sản xuất sử dụng các chất phụ gia thực phẩm không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,..
- Ngộ độc da thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật : ăn thịt không bảo quản chu đáo , không nấu chín sẽ bị đau bụng .
- Ngộ độc do thức ăn bị biến chất : ăn thức ăn ôi thiu sẽ bị tiêu chảy , ói mửa .
- Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc : ăn cá nóc , mầm khoai tây sẽ nguy hiểm tới tính mạng .
- Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học , hoá chất bảo vệ thực phẩm , hoá chất phụ gia thực phẩm : ăn rau bị phun thuốc kích thích , thuốc trừ sâu sẽ bị trúng độc , gây hiện tượng nôn ói , đau bụng .
k bik có đúng k nx ....
Nguyên nhân ngộ độc thức ăn | Ví dụ minh họa |
Thức ăn nhiễm vi sinh vật hoặc độc tố của vi sinh vật | thức ăn bị ô thiu |
Thức ăn bị biến chất | thức ăn hết hạn sử dụng |
Bản thân thức ăn có sẵn chất độc | cá nóc, khoai tây mọc mầm |
Thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật, chất phụ gia thực vật | rau bị phun thuốc trừ sâu |
1. Thành phần và giá trị dinh dưỡng khẩu phần ăn không bị thay đổi có thể thay rau cải trong bữa ăn bằng loại thực phẩm nào ?
A. Thịt gà.
B. Rau muống.
C. Thịt lợn.
D. Dầu ăn thực vật.
2. Sao phải rửa tay trước khi ăn?
A. Phòng tránh nhiễm độc bằng tay.
B. Phòng tránh nhiễm độc thực phẩm.
C. Phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm.
D. Phòng tránh nhiễm độc hóa chất.
3. Cây đản bảo An toàn thực phẩm khi chế biến cần làm gì?
A. Nấu chín các loại thực phẩm.
B. Rửa sạch và nấu chín những thực phẩm cần ăn chín.
C. Chỉ rửa sạch, không cần nấu chín với thực phẩm cần ăn chín.
D. Nấu chín đối với thực phẩm cần ăn chín .
1. B. Rau muống.
2. C. Phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm.
3. B. Rửa sạch và nấu chín những thực phẩm cần ăn chín.
Thông qua những hiện tượng bị ngộ độc thức ăn thường xảy ra em hãy nêu ví dụ thực tế minh hoạ cho những nguyên nhân chính gây nên ngộ độc :
NGUYÊN NHÂN NGỘ ĐỘC THỨC ĂN | VÍ DỤ MINH HỌA |
Thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật |
Bánh mì để lâu ngày bị vi sinh vật bám vào nên bị nhiễm độc tố. |
Thức ăn bị biến chất | Thức ăn có chứa chất dinh dưỡng nhưng do nấu quá lâu nên bị biến thành chất độc. |
Bản thân thức ăn có sẵn chất độc | Cá nóc, nấm độc,cóc...có sẵn độc tố . |
Thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật, chất phụ gia thực phẩm VD: Rau bị dính thuốc trừ sâu, các loại bánh bị nhiễm chất phụ gia ,... |
Câu 1: Thời gian bảo quản trứng tươi trong tủ lạnh là:
A. 1 – 2 tuần. B. 2 – 4 tuần.
C. 24 giờ. D. 3 – 5 ngày.
Câu 2: Có mấy nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 6.
Câu 3: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:
A. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
C. Tránh để lẫn lộn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.
D. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng; tránh để lẫn lộn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chin; rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
Câu 4: Các biện pháp được sử dụng để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm:
A. rửa tay sạch trước khi ăn.
B. vệ sinh nhà bếp.
C. nấu chín thực phẩm.
D. rửa tay sạch trước khi ăn; vệ sinh nhà bếp; nấu chín thực phẩm.
Câu 5: Thời gian bảo quản cá, tôm, cua, sò tươi trong tủ lạnh là:
A. 1 – 2 tuần. B. 2 – 4 tuần.
C. 24 giờ. D. 3 – 5 ngày.
Câu 6: Đồ ăn dưới đây chứa nhiều chất béo nhất:
A. Gạo. B. Bơ.
C. Hoa quả. D. Khoai lang.
Câu 7: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm:
A. nhóm giàu chất béo B. nhóm giàu chất xơ
C. nhóm giàu chất đường bột. D. nhóm giàu chất đạm.
Câu 8: Nguồn cung cấp của Vitamin C chủ yếu từ:
A. Lòng đỏ trứng, tôm cua
B. Rau quả tươi
C. Thịt lợn, thịt gà, thịt vịt...
D. Lòng đỏ trứng, tôm cua; rau quả tươi; thịt lợn, thịt gà, thịt vịt...
Câu 9: Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là:
A. nhiễm độc thực phẩm
B. nhiễm trùng thực phẩm
C. ngộ độc thức ăn
D. nhiễm trùng thực phẩm; ngộ độc thức ăn
Câu 10: Vi khuẩn sinh sôi và nảy nở mạnh nhất ở nhiệt độ:
A. -10oC - 25oC B. 50oC - 60oC
C. 0oC - 37oC D. -10oC - 25oC; 50oC - 60oC; 0oC - 37oC
Câu 11: Nhiễm trùng thực phẩm là:
A. là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
B. là bản thân thức ăn có sẵn chất độc
C. là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm
D. là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm; là bản thân thức ăn có sẵn chất độc
Câu 12: Các biện pháp được sử dụng để phòng tránh nhiễm độc thực phẩm:
A. Không ăn những thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố
B. Không dùng thức ăn bản thân có sẵn chất độc
C. Không sử dụng đồ hộp hết hạn sử dụng
D. không ăn những thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố; không dùng thức ăn bản thân có sẵn chất độc; không sử dụng đồ hộp hết hạn sử dụng
Câu 13: Chức năng dinh dưỡng của chất béo là:
A. Là dung môi hoà tan các vitamin
B. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể
C. Tăng sức đề kháng cho cơ thể.
D. là dung môi hoà tan các vitamin; chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể; tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Câu 14: Loại thức phẩm cần ăn hạn chế nhất theo tháp dinh dưỡng cân đối:
A. muối. B. đường.
C. dầu mỡ. D. thịt.
Câu 15: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng:
A. 80oC – 100oC B. 100oC - 115oC
C. 100oC - 180oC D. 50oC - 60oC
a) Nguyên nhân:Ăn phải đồ ăn nhiễm khuẩn, nhiễm độc, chứa chất gây độc. Đồ ăn ôi thiu, có chất bảo quản, phụ gia.
b) Biểu hiện: Các triệu chứng lâm sàng như nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt, sốt, đau bụng....
c) Những việc cần làm:
- Vệ sinh, chế biến thức phẩm sạch sẽ.
- Ăn chín, uống sôi.
- Rửa rau sống thật kĩ.
- Rửa tay trước khi ăn.
- Không ăn cơm ôi, thiu.
- Nên chỉ nấu ăn trong ngày.
1.
-Chất đạm:
+Nguồn cung cấp: thịt, cá, trứng sữa, các thức ăn từ đậu nành.
+Chức năng dinh dưỡng:
Giúp tăng trưởng thể chất, trí tuệ.
Tái tạo tế bào chết.
Tăng khả năng đề kháng.
-Chất đường bột:
+Nguồn cung cấp: ngũ cốc, các loại khoai, trái cây.
+Chức năng dinh dưỡng:
Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
Chuyển hóa thành chất dịnh dưỡng khác.
Câu 1 :
- Vệ sinh an toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc hoặc bị biến chất.
- Đặc điểm :
+ Thực phẩm không bị nấm mốc
+ Thực phẩm được đảm bảo vệ sinh
+ Thự phẩm được nấu chín
+ Thực phẩm không có chất độc
Câu 2 :
Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến
- Không đun nấu lâu
- Không rán thực phẩm lâu trong chất béo
Ảnh hưởng của tới chất dinh dưỡng
- Cho thực phẩm vào nấu hay luộc khi nước sôi
- Khi nấu tránh trộn nhiều
- Không nên đun lại thức ăn nhiều lần
- Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm
- Không nên chắt bỏ nước cơm vì mất đi vitamin B1
Câu 3 :
Bữa ăn hợp lí là bữa ăn đầy đủ về chất dinh dưỡng với giá tiền hợp lí
Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí
- Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
- Đièu kiện tài chính
- Sự cân bằng chất dinh dưỡng
- Thay đổi món ăn
Câu 4 :
Thực đơn là bảng ghi lại tất cả các món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày
Nguyên tắc xây dựng thực đơn
- Số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất bữa ăn
- Đầy đủ các loại thực phẩm chính theo cơ cấu bữa ăn
- Đảm bảo nhu cầu về dinh dưỡng, hiệu quả kinh tế
Lụa chọn cho thực đơn
- Bữa cỗ: có món phụ và nhiều loại món chính
- Bữa thường ngày: có đủ các loại món chính (cơm, canh, rau, thịt)
1. A
2. A
3. D
4. B
Chúc bạn học tốt!! ^^
A,B,D,C