K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11 2021

D

9 tháng 12 2017

Đáp án C

21 tháng 3 2019

Đáp án C

Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:

+ Mang gen quy định tính trạng thường (NST giới tín cũng có thể màng gen quy định tính trạng thường).

+ Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.

+ Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.

+ Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng

15 tháng 12 2021

A

15 tháng 12 2021

a

12 tháng 9 2017

Đáp án B

Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:

+ Có sự nhân đôi của NST kép.

+ Diễn ra qua quá trình tương tự nhau (4 kỳ).

+ Hình thái của NST đều biến đổi qua các kì phân bào

14 tháng 8 2021

1. So sánh NST thường và NST giới tính.

 Giống: -Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.

-Có tính đặc trưng theo loài

-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY) -Mang gen qui định tình trạng của cơ thể

- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.

Khác nhau:

nst thườngnst giới tính
tồn tại thành cặp tương đồngchỉ cặp XX tồn tại ở dạng tương đồng
Giống nhau ở cá thể đực và cáikhác nhau ở cá thể đực và cái
Không qui định giới tình . Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.Qui định giới tính . Qui định tính trang liên quan giới tính
Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bộiCó 1 cặp trong tế bào lưỡng bội

3. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân

Kì đầu: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Trung tử và thoi phân bào xuất hiện. Thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động.Kì giữa: NST co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.Kì sau: 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về hai cực của tế bào.Kì cuối: NST duỗi xoắn, nằm trong 2 nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất.

 4. Điền thông số NST, tâm động, cromatit qua các kì nguyên phân. 

 
Kì trung gianKì đầuKì giữaKì sauKì cuối
Số NST đơn0004n2n
Sô NST kép2n2n2n00
Số crômatit4n4n4n00
Số tâm động2n2n2n4n2n

 5. Tại sao quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống hệt nhau và giống mẹ

 Nhân đôi AND  dẫn tới nhân đôi NST

- Sự phân ly đồng đều của các NST đơn trong NST kép về 2 tế bào con.

 

 

 

 

Câu 24:  Chức năng của NST giới tính là:A. điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào.B. nuôi dưỡng cơ thể.C. xác định giới tính.D. quy định tính trạng thường trên cơ thể.Câu 25: Gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào?A. mARN.B. tARN.C. rARN.D. ARN.Câu 26: Đường kính ADN và chiều dài  mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt là:A. 20 Å và 34 Å.B. 34 Å và 10 Å.C. 3,4 Å và 34 Å.D. 3,4 Å và 10 Å.Câu 27: Đơn phân...
Đọc tiếp

Câu 24:  Chức năng của NST giới tính là:

A. điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào.

B. nuôi dưỡng cơ thể.

C. xác định giới tính.

D. quy định tính trạng thường trên cơ thể.

Câu 25: Gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào?

A. mARN.

B. tARN.

C. rARN.

D. ARN.

Câu 26: Đường kính ADN và chiều dài  mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt là:

A. 20 Å và 34 Å.

B. 34 Å và 10 Å.

C. 3,4 Å và 34 Å.

D. 3,4 Å và 10 Å.

Câu 27: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN là:

A. glucôzơ.

B. axit amin.

C. nuclêôtit.

D. lipit.

 Câu 28: Tính đa dạng và đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định?

A. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

B. Số lượng các nuclêôtit.

C. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotid trong phân tử ADN.

D. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử ADN.

Câu 29: Chức năng của tARN là:

A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm.

B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp protein.

C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.

D. Tham gia cấu tạo màng tế bào.

Câu 30: Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng?

A. ADN → ARN → prôtêin → tính trạng.

B. Gen → mARN → prôtêin → tính trạng.

C. Gen → mARN → tính trạng.

D. Gen → prôtêin → tính trạng.

6
6 tháng 12 2021

24. NST giới tính mang gen quy định tính trạng giới tính và gen quy định tính trạng thường

25A

26A

27C

28C

29B

30B

 

6 tháng 12 2021

Câu 24

C. xác định giới tính.

Câu 25

A. mARN.

Câu 26

A. 20 Å và 34 Å.

17 tháng 12 2016

Câu 2: Cơ chế xác định giới tính ở người: Tính đực, cái được quy định bởi các cặp nhiễm sắc thể giới tính. Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong phát sinh giao tử là cơ chế xác định giới tính. Trong phát sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể XY phân li tạo ra 2 loại tinh trùng X và Y có số lượng ngang nhau. Qua thụ tinh hai loại tinh trùng này với trứng X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY có số lượng ngang nhau. Do đó tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1.

Câu 3:

- Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn, trong đó một mạch có đâu 3’-OH, còn mạch kia có đầu 5’-P. Sau đó, Enzim ADN-pôlimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn ( một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con

Kết quả: Hai phân tử ADN con được tạo thành có cấu trúc giống hệt nhau và giống ADN mẹ ban đầu.



 

14 tháng 12 2016

- Câu 3 nêu quá trình nhân đôi ADN ra. t nghĩ vậy

21 tháng 11 2021

 C. 1, 2, 3 và 4.

21 tháng 11 2021

A. 1, 2 và 4. 

Ở lợn 1 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 1 số lần liên tiếp môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2394 NST đơn. Tất cả các tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều giảm phân bình thường và tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính X1) Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của tế bào sinh dục sơ khai nói trên. Đã có bao nhiu thoi vô sắt...
Đọc tiếp

Ở lợn 1 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 1 số lần liên tiếp môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2394 NST đơn. Tất cả các tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều giảm phân bình thường và tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính X

1) Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của tế bào sinh dục sơ khai nói trên. Đã có bao nhiu thoi vô sắt được hình thành troq qá trình đó.

2) Các tinh trùng tạo ra đều tham gia vào qá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6.25% và của trứng là 25%. Số hợp tử có khả năng sống và phát triển thành phôi bình thường chiếm tỉ lệ 50%

a) tính số lượng con đc sinh ra

b) tính số tế bào sinh trứng cần thiết cho qá trình thụ tinh nói trên và số NST đã bị tiêu biến cùng với các thể định hướng

c) nếu tất cả các trứng được tạo ra. tính số NST của môi trường cung cấp cho toàn bộ qá trình tạo giao tử từ mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai

1
18 tháng 11 2016

1 .

- Số lần nguyên phân :

Số tinh trùng mang NST X = số tinh trùng mang NST Y

-> Số tinh trùng tạo thành là : 128 x 2 = 256 (tt)

-> Số tế bào sinh tinh là : 256 : 4 = 64 (tb)

-> Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực sơ khai là: 2*k = 64 -> k = 6 (lần)

- Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 2394 : ( 2*6 -1 ) = 38

2 .

a, Ta có :

Số hợp tử được sinh ra = số tinh trùng được thụ tinh = số trứng được thụ tinh = 256 x 6,25%=16

Số lợn con được sinh ra là : 16 x 50% = 8 (con)

b, Số tế bào trứng là : 16 x 100 : 25 = 64 (tb)

Số NST bị tiêu biến là : 64 x 3 x19 = 3648 (NST)

3 .

Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái là: 2*y = 64 : 2 = 32 = 2*5 -> y = 5

Số NST môi trường cung cấp :

- Cho tế bào sinh dục đực sơ khai tạo tinh trùng là :

[2*(6+1) -1] x 38 = 4826 (NST)

- Cho 2 tế bào sinh dục cái sơ khai tạo trứng là :

[2*(5+1)-1] x 2 x 38 = 4788 (NST)

20 tháng 4 2020

chỗ số lần nguyên phân của mỗi tế bào sdsk cái sao lại chia cho 2 đấy ạ ??