Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đặt công thức trung bình của 2 ancol là
Ta có số mol CO2 = 0,25 mol, số mol H2O = 0,35 mol.
Đáp án là B
=0.6 mol < =0.85 mol
->2 anol no đơn chức kế tiếp và =0,85-0,6=0,25 mol
=0,6:0,25=2,4
->
a)
Gọi CTPT chung của 2 ancol là ROH
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> nROH = 0,5 (mol)
=> \(M_{ROH}=\dfrac{18,8}{0,5}=37,6\left(g/mol\right)\)
=> 1 trong 2 ancol là CH3OH (Do có M < 37,6 g/mol)
=> Ancol còn lại là C2H5OH
CTCT: \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3OH:\left(metanol\right)\\CH_3-CH_2OH\left(etanol\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3OH}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,5\\32a+46b=18,8\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3OH}=\dfrac{0,3.32}{18,8}.100\%=51,06\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,2.46}{18,8}.100\%=48,94\%\end{matrix}\right.\)
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).
46x + (14 n + 2)y = 18,90 (1)
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3 H 2 O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol C O 2 =
Số mol H 2 O =
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6
Công thức của hai ankan là C 6 H 14 và C 7 H 16 .
Đặt lượng C 6 H 14 là a mol, lượng C 7 H 16 là b mol :
% về khối lương của C 6 H 14 :
% về khối lượng của C 7 H 16 :
Câu 1 :
Ta có : $n_{OH\ trong\ ancol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{O_2} = a(mol) ; n_{H_2O} = b(mol)$
Bảo toàn oxi : $0,5 + 2a = 0,6.2 + b$
Bảo toàn khối lượng : $17 + 32a = 0,6.44 + 18b$
Suy ra: $a = 0,8 ;b = 0,9$
$m_{H_2O} = 0,9.18 = 16,2(gam)$
câu 2
Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH
Phương trình phản ứng :
C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)
mol: x 1,5x
ROH + Na RONa + 12 H2(2)ROH + Na RONa + 12 H2(2)
mol: y 0,5y
→→ (1)
Hay : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Theo (3) ta thấy
Mặt khác tổng số mol khí H2H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2
Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4 R= 43
Vậy công thức của A là C3H7OH.
Câu 1:
Cho Cu(OH)2 vào các chất. Glixerol hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Nhỏ nước brom vào 3 chất còn lại. Phenol có kết tủa trắng.
C6H5OH+3Br2 → C6H2Br3OH+3HBr
Cho Na vào 2 chất còn lại. Etanol hoà tan Na tạo khí không màu. Còn lại là benzen.
2C2H5OH+2Na → 2C2H5ONa+H2
Câu 2:
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=0,25\left(mol\right)\\n_{H2O}=0,35\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C, H: \(n_{ancol}=\frac{0,25}{n}=\frac{0,35}{n+1}\)
\(\Leftrightarrow n=2,5\)
Vậy 2 ancol là C2H6O,C3H8O
b,
- C2H6O:
CH3−CH2OH (etanol)
- C3H8O:
CH3−CH2−CH2−OH (propan-1-ol)
CH3−CH(OH)−CH3 (propan-2-ol)
Câu 1. Bài làm:
Trích mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
- Cho lần lượt nước dư vào các ống nghiệm:
+ Ống nghiệm nào chất lỏng không tan, dung dịch phân thành 2 lớp là benzen ( nổi lên trên bề mặt nước)
+ Các ống nghiệm còn lại dung dịch đồng nhất là: etanol (C2H5OH), glixerol ( C3H5(OH)3), nước (H2O)
- Cho Cu(OH)2 vào 3 chất còn lại, chất nào tạo phức màu xanh lam là C3H5(OH)3, còn lại không có hiện tượng gì là C2H5OH và H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Đốt 2 chất còn lại, rồi cho sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong, chất nào sản phẩm sinh ra làm đục nước vôi trong là C2H5OH, còn lại là H2O
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O