Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ct 2 muối : Na2CO3 , NaHCO3
Th1
Na2CO3 + BaCl2 ==== BaCO3 + 2NaCl
0,01..................................0,01
BaCO3 ==== BaO + CO2
0,01...........................0,01
-> CM Na2CO3 = 0,01/0,1 = 0,1 M
Th2 :
NaHCO3 + Ba(OH)2 ==> BaCO3 +NaOH + H2O
1..........................................1
Na2CO3 + Ba(OH)2 ==== BaCO3 + 2NaOH
1..........................................1
n_BaCO3 = 0,015 (mol )
=> 0,01 + n_NaHCO3 = 0,015
=> n_NaHCO3 = 0,005
=> CM = 0,005/0,1 = 0,05 ( M )
Chọn đáp án D
Chú ý : Số mol H C O 3 - lớn hơn tổng số mol Ca2+ và Mg2+ do đó các chất thỏa mãn là
Chú ý : Với Ca(OH)2 không thỏa mãn vì lại có Ca2+ dư
282837373773733371723230175871385710753827521712893785713858972375837587265175378231758676734673465732586574657263943564620345492562862423387466376446642466464767764462646466464664646426643726432473647264626462428366776746444464666463724+4835285385547662348642566286856276734654652656622222222=
CÁC CHẤT ĐIỆN LI MẠNH BAO GỒM: CaCl2 , NaOH, H2SO4,
NH4Cl, HCl, AgNO3, KOH, NaCl, Ba(OH)2
Bài 1:
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ lần lượt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaNO3, NaCl và Na2SO4. (1)
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3 và NaCl. (2)
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.
+ Nếu tan, đó là NaOH và Ba(OH)2. (1)
+ Nếu không tan đó là Mg(OH)2 và Al(OH)3. (2)
_ Nhỏ một lượng dd nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd Na2SO4.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Ba(OH)2.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaOH.
_ Hòa tan mẫu thử nhóm (2) vào lượng dư dd NaOH vừa nhận biết được.
+ Nếu tan, đó là Al(OH)3.
PT: \(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng gì, đó là Mg(OH)2.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.
+ Nếu tan, đó là CaCl2 và NaNO3. (1)
+ Nếu không tan, đó là CaCO3 và AgCl. (2)
_ Nhỏ một lượng dd nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.
PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Nhỏ một lượng dd HCl vào ống nghiệm chứa các mẫu thử nhóm (2).
+ Nếu mẫu thử tan và có hiện tượng sủi bọt khí, đó là CaCO3.
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là AgCl.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
d, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng các mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là OH- và S2-. (1)
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là Cl- , SO42- và NO3- (2)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí mùi trứng thối thoát ra, đó là S2-.
PT: \(2H^++S^{2-}\rightarrow H_2S\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là OH-.
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là SO42-.
PT: \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là Cl- và NO3-. (3)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (3) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Cl-.
PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NO3-
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
Bài 2: Làm tương tự như phần c bài 1.
Bạn tham khảo nhé!