Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}m_{\text{dd}NaOH\left(12\%\right)}=a\left(g\right)\\m_{\text{dd}NaOH\left(20\%\right)}=b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{\text{dd}NaOH\left(14\%\right)}=a+b\left(g\right)\\m_{NaOH}=0,12a+0,2b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,12a+0,2b}{a+b}=14\%\)
`=> 0,12a + 0,2b = 0,14a + 0,14b`
`=> 0,06b = 0,02a`
`=> a/b = (0,06)/(0,02) = 3/1`
Hay \(\dfrac{m_{\text{dd}NaOH\left(12\%\right)}}{m_{\text{dd}NaOH\left(20\%\right)}}=\dfrac{3}{1}\)
Gọi x, y lần lượt là khối lượng NaOH 5% , NaOH 10%
Khối lượng dd NaOH 5% là: \(\dfrac{x.100}{5}=20x\)
Khối lượng dd NaOH 10% là :\(\dfrac{y.100}{10}=10y\)
Ta có : \(\dfrac{x+y}{20x+10y}.100\%=8\%\)
<=>\(\dfrac{x+y}{20x+10y}=\dfrac{2}{25}\)
<=>25x+25y=40x+20y
<=>15x=5y
<=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy cần trộn dd NaOH 5% với dd NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng là 1:3 để thu được dd NaOH 8%
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Gọi khối lượng của dung dịch CuSO4 20% là y(gam)
Theo bài ra, ta có: 100 + x = y (=) -x + y = 100
Khối lượng chất tan của dung dịch CuSO4 10% là:
mchất tan = \(\dfrac{100*10%}{100%}\) = 10(gam)
Khối lượng chất tan của dung dịch CuSO4 30% là:
mchất tan = \(\dfrac{x*30%}{100%}\) = 0,3x(gam)
Khối lượng chất tan của dung dịch CuSO4 20% là:
mchất tan = \(\dfrac{y*20%}{100%}\) = 0,2y(gam)
Ta có hệ phương trình toán học:
-x + y = 100(1)
0,2y - 0,3x = 10(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
x = 100; y = 200
Vậy giá trị của x là 100 gam
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4}=0,4.160=64\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=98.0,4=39,2\left(g\right)\)
Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O vào bao nhiêu gam dd CuSO4 16% để pha trộn thành 300g dd CuSO4 48%.
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(16\%\right)}}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{CuSO_4\left(48\%\right)}}=a+b=300\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{a}{250}\cdot160=0.64a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(16\%\right)}=0.16b\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(48\%\right)}=300\cdot48\%=144\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0.64a+0.16b=144\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=200,b=100\)