K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2019

Đáp án A

Trong phân tử tinh bột chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit ( SGK lớp 12 cơ bản – trang 29).

11 tháng 6 2018

Đáp án A

23 tháng 10 2018

Chọn đáp án B

Xem xét các phát biểu:

• Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức tổng quát dạng (C6H10O5)n là polisaccarit → (a) đúng.

• Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ → (b) sai

 

• amilopectin chứa liên kết α–1,4–glicozit và cả α–1,6–glicozit (tạo nhánh) → (c) sai.

• fructozơ có khả năng chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường kiềm ( fructozơ tráng bạc được)

còn trong môi trường axit thì không ( fructozơ không làm mất màu dung dịch Br2) → (c) sai.

Theo đó, chỉ có 1 trong 4 phát biểu đúng

12 tháng 2 2018

Chọn đáp án A

• amilozơ và amilopectin đều có công thức là (C6H10O5)n,

trong đó C6H10O5 là gốc α–glucozơ → phát biểu (a) đúng.

 phát biểu (b) cũng đúng.

• ví dụ đơn giản: axit axetic CH3COOH công thức dạng C2(H2O)2 nhưng không phải là cacbohiđrat

→ phát biểu (c) sai.

• hồ tinh bột hấp phụ I2 tạo "hợp chất" màu xanh tím đặc trưng phân biệt được

saccarozơ và hồ tinh bột → phát biểu (d) đúng.

• axit H2SO4 đặc có tính háo nước, khi tiếp xúc với H2O sẽ xảy ra sự slovat hóa (chiếm nước)

sẽ hóa than (màu đen) các gluxit (đường, tinh bột, xenlulozơ):

Cm(H2O)n –––H2SO4 đặc–→ C + H2O.

→ phát biểu (e) cũng đúng.

Vậy có 4 phát biểu đúng

8 tháng 5 2017

Chọn C

9 tháng 3 2018

Chọn B

10 tháng 12 2018

Chọn đáp án D

Liên kết α–1,6–glicozit tạo nên cấu trúc phân nhánh của amilopectin.

các đặc điểm (1), (2), (3) đúng với amilopectin.

còn đặc điểm (4): cấu trúc xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng là của chung tinh bột:

Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng (giống như lò xo),

làm giảm chiều dài phân tử → đặc điểm (4) cũng đúng với amilopectin.

chính có hạt lỗ rỗng này mà các phân tử iot có thể chui vào bị hấp phụ lên bề mặt bên trong

tạo thành màu xanh tím người ta dùng iot để nhận biết được dung dịch tinh bột

18 tháng 11 2019

Chọn đáp án C

Amilopectin trong tinh bột gồm liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit → (a) sai

Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. → (b) đúng

Thủy phân tinh bột thu được glucozơ → (c) sai

Đa số polime đều không tan trong các dung môi thông thường → (d) sai

Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc → (e) đúng

Cho các phát biểu sau: (a)    Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom. (b)    Trùng ngưng caprolactam tạo ra tơ capron. (c)     Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat. (d)    Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước. (e)     Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau. (f)     Amilozơ cũng có công thức dạng [C6H7O2(OH)3]n tương tự xenlulozơ. (g)     Trong dung...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(a)    Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.

(b)    Trùng ngưng caprolactam tạo ra tơ capron.

(c)     Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.

(d)    Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.

(e)     Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.

(f)     Amilozơ cũng có công thức dạng [C6H7O2(OH)3]n tương tự xenlulozơ.

(g)     Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở nên 1 mol glucozơ tạo được tối đa 2 mol Ag khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

(h)    Xenlulozơ tan trong nước Svayde tạo polime dùng để sản xuất tơ visco.

(i)      Liên kết β-glicozit dễ bị thủy phân trong dung dịch axit hơn liên kết α-glicozit.

(j)      Mỗi mắt xích glucozơ trong xenlulozơ đều chứa 1 liên kết π.

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

1
5 tháng 1 2019

Chọn C

7 tháng 4 2017

Đáp án D