Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo!
Từ ngữ trong ngoặc kép | Nghĩa thông thường | Nghĩa theo dụng ý của tác giả |
trùm sò | kẻ cầm đầu nhóm vô lại | kẻ cầm đầu trong lớp |
thảm thiết | nỗi đau khổ thống thiết | đau đớn |
cao thủ | người có khả năng ứng phó hơn hẳn người khác | Con dế có khả năng đánh bại các con dế khác |
làm giàu | tích lũy nhiều của cải | tích lũy nhiều viên bi |
thu vén cá nhân | Chỉ chăm lo, vun vén cho lợi ích riêng của bản thân | Chỉ chăm lo, vun vén cho lợi ích riêng của bản thân |
giang hồ | Là côn đồ, lưu manh, du đãng, du côn, | Là côn đồ, lưu manh, du đãng, du côn, |
cử hành tang lễ | tổ chức tang lễ cho người đã mất | Chôn cất con dế lửa |
võ đài | đài đấu võ | đài đấu võ |
Tham Khảo
Nghĩa thông thường: thảm thiết là nỗi đau khổ thống thiết, trùm sỏ là kẻ cầm đầu nhóm vô lại, làm giàu là tích luỹ nhiều của cải, tiền bạc, võ đài là đài đấu võ, cao thủ là người có khả năng ứng phó hơn hẳn người khác, trả
nghĩa là :Tích cực có nghĩa là suy nghĩ theo hướng lạc quan, tìm kiếm giải pháp, mong đợi kết quả tốt và thành công, tập trung và làm cho cuộc sống hạnh phúc hơn. Đó là một trạng thái tâm trí vui vẻ và không lo lắng, nhìn ra mặt tươi sáng của cuộc sống.
tôi như được " ngược dòng " khi bước chân đến vùng đất này
→ lí giải : ngược dòng ở đây tứ là có sự hồi tưởng về quá khứ chứ không phải ngược dòng nước
Bài giải:
Từ ngữ trong bài Bài học đường đời đầu tiên được dùng rất sáng tạo. Một số từ ngữ được dùng theo nghĩa khác với nghĩa thông thường. Chẳng hạn nghèo trong nghèo sức, mưa dầm sùi sụt trong điệu hát mưa dầm sùi sụt. Giải thích nghĩa thông thường của nghèo, mưa dầm sùi sụt và nghĩa trong văn bản của những từ này:
Nghĩa của từ nghèo: có rất ít tiền của, không đủ để đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất. Trong văn bản, nghèo sức được hiểu là sức khỏe yếu kém, yếu đuối, nhút nhát.
Nghĩa của từ mưa dầm sùi sụt: tiếng mưa nhỏ những kéo dài, rả rích. Trong văn bản này, điệu hát mưa dầm sùi sụt được hiểu là điệu hát kéo dài xen lẫn chút buồn bã.
âu 1 - Trang 20: Kẻ bảng dưới đây vào vở và điền các từ in đậm trong đoạn văn sau vào ô phù hợp:
Từ đơn | Từ phúc | |
Từ ghép | Từ láy | |
Trả lời:
Từ đơn | Từ phúc | |
Từ ghép | Từ láy | |
Tôi, nghe, người | bóng mỡ, ưa nhìn | hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh |
Câu 2 - Trang 20: Trong Bài học đường đời đầu tiên có những từ láy mô phỏng âm thanh như: véo von, hừ hừ. Hãy tìm thêm những từ láy khác thuộc loại này ở trong văn bản.
Trả lời:
Các từ láy khác là: phanh phách, phành phạch, giòn giã, ngoàm ngoạp, văng vẳng, thảm thiết.
Câu 3 - Trang 20: Tìm và nêu tác dụng của từ láy trong các câu sau:
- Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu.
Trả lời:
- Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi cô cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Từ láy: thỉnh thoảng, phanh phách
Tác dụng: cho thấy sự khỏe mạnh của Dế Mèn.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
Từ láy: ngoàm ngoạp
Tác dụng: gợi tả âm thanh tiếng nhai của Dế Mèn.
- Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu.
Từ láy: dún dẩy
Tác dụng: gợi tả hành động của Dế Mèn.
Câu 4 - Trang 20: Từ ngữ trong Bài học đường đời đầu tiên được sử dụng rất sáng tạo. Một số từ ngữ được dùng theo nghĩa khác với nghĩa thông thường, chẳng hạn nghèo trong nghèo sức, mưa dầm sùi sụt trong điệu hát mưa dầm sùi sụt.
Hãy giải thích nghĩa thông thường của từ nghèo, mưa dầm sùi sụt và nghĩa trong văn bản của những từ ngữ này.
Trả lời:
- nghèo:
nghèo: có rất ít tiền của, không đủ để đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất.
nghèo sức: yếu ớt, không có sức lực để làm bất cứ việc gì.
- Mưa dầm sụt sùi:
Mưa dầm sụt sùi: tiếng mưa nhỏ, kéo dài rả rích.
điệu hát mưa dầm sụt sùi: tiếng hát kéo dài có chút buồn bã.
Câu 5 - Trang 20: Đặt câu với các thành ngữ sau: ăn xổi ở thì, tắt lửa tối đèn, hôi như cú mèo.
Trả lời:
- Giải thích:
Ăn xổi ở thì: cách sống tạm bợ cho qua ngày, không tính đến ổn định lâu dài
Tắt lửa tối đen: chỉ tình huống bất trắc, khó khăn, cần sự giúp đỡ của những người xung quanh.
Hôi như cú mèo: không sạch sẽ, hối hám như cú mèo.
- Đặt câu:
Anh ta không có người thân nên cứ sống ăn xổi ở thì vậy thôi.
Hàng xóm nên biết yêu thương, phòng khi tắt lửa tối đèn còn có người giúp đỡ.
Anh ta hôi như cú mèo vậy.
Câu 6 - Trang 20: Trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên có những hình ảnh so sánh thú vị, sinh động. Hãy tìm một số câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong văn bản này và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Trả lời:
- Những ngọn cỏ hãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
- Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.
- Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
- Đến khi định thần lại, chị mới trợn tròn mắt, giương cánh lên, như sắp đánh nhau.
- Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất.
- Như đã hả cơn tức, chị Cốc đứng rỉa lông cánh một lát nữa rồi lại bay là xuống đầm nước, không chút để ý cảnh khổ đau vừa gây ra.
Tags: Soạn văn 6 sách Kết nối tri thức, soạn ngữ văn lớp 6, Soạn bài từ đơn từ phúc
Ý kiến bạn đọc
1) Phương thật là " thông minh " vì đã làm những hết bài cô giáo giao.
2) Xã hội ngày nay, quả là " bình đẳng " nam nữ.
3) Anh chàng "lý hậu cần" của ông bị người đàn bà nuôi con túm tóc, đẩy ngã nhào ra thềm. => Tham khảo nha
4) Ôi chao, những chú mèo thật " xinh xắn " làm sao!
5) Tôi khẳng định rằng, những thứ tôi làm là đều là " tự nguyện "
- Nghĩa thông thường của nghèo: không có nhiều tiền, của cải, không thể nào đáp ứng đủ nhu cầu của đời sống vật chất
- Nghĩa của nghèo (trong văn bản): sức khỏe yếu
- Nghĩa thông thường của mưa sùi sụt: mưa nhỏ kéo dài
- Nghĩa của mưa sùi sụt (trong văn bản): trong điệu hát, tâm trạng buồn bã
Trong bài "Học Đường Đời Đầu", một số từ ngữ được sử dụng một cách sáng tạo và có nghĩa khác với nghĩa thông thường. Dưới đây là giải thích về nghĩa thông thường của từ "nghèo", "mưa sùi sụt" và nghĩa trong văn bản:
Nghèo:Nghĩa thông thường: Thiếu tiền, tài sản hoặc nguồn lực kinh tế.Nghĩa trong văn bản: Trong bài viết, từ "nghèo" được sử dụng để miêu tả tình trạng thiếu hụt, không đủ, hoặc thiếu thốn về kiến thức, kỹ năng, hoặc sự tự tin trong cuộc sống học đường.Mưa sùi sụt:Nghĩa thông thường: Mưa to, liên tục và mạnh.Nghĩa trong văn bản: Từ "mưa sùi sụt" được sử dụng để tạo hình ảnh một tình huống khó khăn, gian khổ, và căng thẳng. Nó miêu tả sự khó khăn, áp lực và thách thức mà các nhân vật phải đối mặt trong cuộc sống học đường.Trong cả hai trường hợp, tác giả sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo để tạo ra hình ảnh và cảm xúc sâu sắc hơn cho độc giả. Bằng cách sử dụng nghĩa khác của từ ngữ, tác giả mang đến một cách diễn đạt mới, giàu hình ảnh và sức mạnh trong việc miêu tả tình huống và cảm xúc của các nhân vật trong bài viết.
- Các từ được đặt trong dấu ngoặc kép là từ “lắp ráp” và “thống trị” thông thường các từ này sẽ được dùng với ý nghĩa như sau:
+ Lắp ráp: Động từ lắp các bộ phận rời của máy với nhau hoặc đặt các bộ phận máy vào đúng chỗ để có thể hoạt động được
VD: lắp ráp xe máy
phân xưởng lắp ráp
+ Thống trị: Động từ nắm và sử dụng bộ máy chính quyền để điều khiển, quản lí, chi phối mọi mặt. Đồng nghĩa: cai trị
VD: giai cấp thống trị