K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5 2017

- Trùng roi xanh :

+ Hình thức dinh dưỡng: vừa dị dưỡng vừa tự dưỡng.

+ Cách di chuyển: Trùng roi di chuyển bằng cách dùng roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển, thẳng tiến về phía trước .

+ Hiện tượng ngụy trang : chúng thường sống ở những nơi nguồn nước có màu xanh.

-Trung giày :

+ Hình thức dinh dưỡng: Sống dị dưỡng bằng cách ăn các vi khuẩn và các mảnh vụn hữu cơ.

+ Cách di chuyển:Trùng giày bơi trong nước nhờ có lông mao, một loại lông nhỏ giống như mái chèo.Chúng bơi theo kiểu xoắn ốc và mò mẫn tìm đường.

+ Hiện tượng ngụy trang: Thường thấy ở dưới nước có hình dạng giống như chiếc giày.

- Trùng biến hình:

+ Hình thức dinh dưỡng:Sống dị dưỡng bằng cách ăn vi khuẩn, tảo, chất hữu cơ trong môi trường.
+ Cách di chuyển: Vận chuyên trong nước bằng các chân giả.

+ Hình thức ngụy trang: Không có hình dạng nhất định nên thường sống ở mặt bùn trong các hồ tù hay hồ nước lặng , đôi khi chúng nổi lẫn vào trong lớp ván trôn mật các ao hồ.

Mình liệt kê được nhiêu đấy, bạn xem và tham khảo nhá! Chúc bạn học thật tốt! hihi

22 tháng 5 2017

- Cá chép:

+ Hình thức dinh dưỡng : Dị dưỡng dựa vào nguồn sinh vật có ở dưới nước , rông, ....

+ Cách di chuyển: Bơi bằng cách đẩy nước .

+ Hiện tượng ngụy trang: Sống ở dưới nước nên ngụy trang bằng cách trốn trong bùn , rông , rêu,...

- Chim bồ câu:

+ Hình thức dinh dưỡng: Dị dưỡng.

+ Cách di chuyển: Dùng cánh bay để di chuyển trên không , còn ở dưới mặt đất đi bằng chân.

+ Hiện tượng ngụy trang: Sống và làm tổ trên cây ngụy trang trong những tán cây rậm rạp.

- Cua đồng:

+ Hình thức dinh dưỡng: Dị dưỡng .

+ Cách di chuyển: Sống ở dưới đáy , di chuyển bằng các càng và ngoe.

+ Hiện tượng ngụy trang: Sống dưới đáy nước nên ngụy trang dưới bùn sét, bùn cát.

- Nêu các biện pháp để bảo vệ thế giới động vật đa dạng, phong phú?- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày? Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm...
Đọc tiếp

- Nêu các biện pháp để bảo vệ thế giới động vật đa dạng, phong phú?

- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.

- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày? Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?

- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?

- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?

- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?

- Trình bày biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?

- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.

- Trình bày vai trò của ngành ruột khoang? Lấy ví dụ cho mỗi vai trò đó.

- Nêu đặc điểm cấu tạo của thủy tức? Tại sao thủy tức thải bã qua lỗ miệng?

- Nêu cấu tạo của Sứa? Sứa di chuyển bằng cách nào?

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp? Số lượng loài của ngành giun dẹp? Kể tên một số đại diện của ngành giun dẹp.

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn? Số lượng loài của ngành giun tròn? Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn.

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt? Số lượng loài của ngành giun đốt? Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt.

- Trình bày vòng đời của Sán lá gan? Vật chủ trung gian của sán lá gan là gì? Nguyên nhân khiến nhiều trâu, bò bị nhiễm sán lá gan?

- Sán lông và sán lá gan khác nhau ở đặc điểm nào?

- Giun đũa; giun kim kí sinh ở đâu?

- Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua con đường nào? Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

- Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?

- Thức ăn của giun đất là gì? Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?

- Nêu vai trò của giun đất đối với trồng trọt?

2
30 tháng 10 2021

- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.

Trùng Giày : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo cơ thể theo chiều ngang

  Trùng Roi : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi

  Trùng Biến Hình : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi

    

- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày?

  + Trùng roi : - Vừa tự dưỡng , vừa dị dưỡng

                       - Hô hấp qua màng cơ thể

                       - Bài tiết và điều chỉnh cơ thể bằng cơ bào ko bóp

  + Trùng giày : - Thức ăn       Miệng       Hầu      Tiêu hóa ở ko bào tiêu hóa

                          - Chất thải đc thải ra ngoài qua lỗ thoát thành cơ thể

 - Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?

   Cách nuôi cấy trùng roi và trùng giày:

Nguyên liệu nuôi là rơm khô, thân và rễ bèo Nhật Bản, cỏ tươi.

Chặt cỏ nguyên liệu thành các đoạn 2-3 cm, cho vào bình có nước mưa (dùng nan găm cho nguyên liệu không nổi lên).

4-5 ngày đầu lớp váng có trùng roi.

5-7 ngày tiếp theo mới có trùng giày.

  

- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?

  - Trùng biến hình:

     + Cơ thể đơn bào đơn giản nhất           

     + Trong tế bào có nhân chất nguyên sinh , ko bào co bóp ko bào tiêu hóa

     + Di chuyển nhờ đống chất nguyên sinh dồn về 1 phía tạo thành chân giả

  - Trùng kiết lị

    + Có chân giả ngắn

    + Ko có ko bào                              

- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?

      Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh :
        - Cơ thể có kích thước hiển vi
        - Chỉ là một tế vào nhưng đảm nhiệm moi chức năng sống
        - Phần lớn dị dưỡng
        - Di chuyển bằng chân giả , lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm
        - Sinh sản vo tính theo hình thức phân đôi

 

- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?

     - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm: cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển , dinh dưỡng kiểu động vật

  

- Trình bày biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?

  - Vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân , diệt muỗi

III. NGÀNH RUỘT KHOANG.

- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.

  + Cơ thể đối xứng tỏa tròn

  + Có ruột dạng túi

  + Thành cơ thể có hai lớp tế bào

  + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai

- Trình bày vai trò của ngành ruột khoang?

   - Vai trò với thiên nhiên

     + Nơi sinh sống hàng ngìn loại động vật

     + Tạo nên vẻ đẹp thiên nhiên kì thú

  - Vai trò đối với con người

     + Làm đồ trang trí , trang sức : San hô đỏ , San hô đen , San hô sừng hươu

     + Cung cấp nguyên liệu cho đá vôi trong xây dựng

     + Hóa thạch san hô là vật chỉ thị địa tầng quan trọng

 - Lấy ví dụ cho mỗi vai trò đó.

    - Trong tự nhiên : các rạn san hô , san hô , sứa hải quỳ , …

    - Trong đời sống : san hô , sứa rô , san hô đá , …

- Nêu đặc điểm cấu tạo của thủy tức

   - Thành cơ thể gồm hai lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa

 

 - Tại sao thủy tức thải bã qua lỗ miệng?

    - Thủy tức tiêu hóa bằng túi tiêu hóa . Túi tiêu hóa chỉ thông với môi trg qua 1 lỗ thông . Do đó nhận đc thức ăn vào và thải cặn bã ra đều phải qua lỗ thông đó

 

- Nêu cấu tạo của Sứa?

    + Thân cơ thể có 2 lớp ở giữa có tầng keo dày , quay miệng có các tua

    + Quanh miệng có đối xứng tỏa tròn

 Sứa di chuyển bằng cách nào?

     -Khi di chuyển sứa co bóp dù , đẩy nc ra lỗ miệng vầ tiến về phía ngược lại

IV. CÁC NGÀNH GIUN.

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp?

  - Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm: giác bám, cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian. 

Số lượng loài của ngành giun dẹp?

-        Khoảng 4 nghìn loài giun dẹp khác nhau

Kể tên một số đại diện của ngành giun dẹp.

  -  San lá máu , sán bã trầu , sán dây , …

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn?

  - cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh. Một số nhỏ sống tự do.

Số lượng loài của ngành giun tròn?

-        Khoảng 30 nghìn loài

 Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn

.  – Giun kim , giun móc câu , giun rễ lúa , …

 

- Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt?

   - Cơ thể phân đốt, có thể xoang.

   - Ống tiêu hóa phân hóa.

   - Bắt đầu có hệ tuần hoàn.

   - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.

    - Hô hấp qua da hay mang.

 Số lượng loài của ngành giun đốt?

-        Có khoảng hơn 22000 loài

 Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt.

  - Giun đất , giun đỏ , đỉa , …

- Trình bày vòng đời của Sán lá gan?

 

 Vật chủ trung gian của sán lá gan là gì?

-        Vật chủ chính  động vật ăn cỏ như trâu, bò

 Nguyên nhân khiến nhiều trâu, bò bị nhiễm sán lá gan?

  -  Làm việc nặng, thiếu thức ăn thô xanh, thời tiết lạnh vào vụ Đông – Xuân sẽ dễ phát bệnh và người chăn nuôi thường nhầm lẫn là bệnh truyền nhiễm

 

- Sán lông và sán lá gan khác nhau ở đặc điểm nào?

 

 

- Giun đũa; giun kim kí sinh ở đâu?

  - Giun đũa kí sinh ở ruột non

  - Giun kim kí sinh ở ruột non sau đó xuống ruột già

 

- Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua con đường nào?

  - Đường tiêu hóa

 Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

  - Vì giun đũa có lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể

 

- Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?

  - Ăn chín uống sôi.

 - Không ăn bốc bằng tay trần.

 - Rửa tay trước khi ăn.

 - Rửa tay sau khi đi vệ sinh.

 - Không ăn các đồ sống, nếu ăn rau sống cần sơ chế kĩ càng.

 - Tẩy giun định kì.

 

- Thức ăn của giun đất là gì?

  - Vụn thực vật và mùn đất

 

 Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?

  - Khi trời mưa,đất thấm ướt nước mưa khiến cho lượng không khí giảm đáng kể khiến giun không thể thở được nên mới phải ngoi lên mặt đất để thở

 

- Nêu vai trò của giun đất đối với trồng trọt?

  - Nhờ hoạt động đào xới của chúng giúp đất được tơi xốp và thoáng khí, giúp rễ cây có thể hô hấp được làm tăng khả năng hấp thụ hước của cây. Giun đất ăn đất, khi chúng thải phần đất thừa ra ngoài, phần đất này làm nguồn mùn và dinh dưỡng cho đất giúp tăng độ màu mỡ của đất, có lợi cho trồng trọt.

24 tháng 3 2022

Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? 
A.Gây bệnh nấm da ở động vật.
B.Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C.Gây bệnh viêm gan B ở người.
D.Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

11 tháng 11 2021

Mình cần gấp vì mai thi rồi ạ

10 tháng 5 2017

Huyền Anh Kute thực sự rất xin lỗi e mà !! bucminh

10 tháng 5 2017

Nhật Linh, Anh Triêt, Thien Tu Borum, shin cau be but chi, Hàn Thất Lục, ♂ ♀Thanh ღ Lê 。◕‿◕。 ( ♥ ILTKM ♥) ♫ ♪, Đào Thị Huyền, Thành Đạt, Quang Duy, Doraemon, Bình Trần Thị, Võ Đông Anh Tuấn, ...

Giúp mình với ạ ÔN TẬP- KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN MÔN: SINH HỌC 7  Câu 1: Loài nào sau đây có cách dinh dưỡng tự dưỡng?A. Trùng giày.                B. Trùng biến hình.              C. Trùng roi xanh.             D. Trùng sốt rét.Câu 2: Trùng giày di chuyển bằng cơ quan nào?A. Roi bơi.                      B. Lông bơi.                         C. Chân giả.                       D. Cả cơ thể.Câu 3: Thức ăn của trùng kiết lị là gì?A. Vi khuẩn trong...
Đọc tiếp

Giúp mình với ạ 

ÔN TẬP- KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN

MÔN: SINH HỌC 7

 

 

Câu 1: Loài nào sau đây có cách dinh dưỡng tự dưỡng?

A. Trùng giày.                B. Trùng biến hình.              C. Trùng roi xanh.             D. Trùng sốt rét.

Câu 2: Trùng giày di chuyển bằng cơ quan nào?

A. Roi bơi.                      B. Lông bơi.                         C. Chân giả.                       D. Cả cơ thể.

Câu 3: Thức ăn của trùng kiết lị là gì?

A. Vi khuẩn trong cơ thể người.                                  B. Chất dinh dưỡng trong ruột người.

C. Lớp niêm mạc ruột của người.                                D. Hồng cầu trong máu người.

Câu 4: Có một cá thể trùng roi qua hai lần sinh sản. Vậy có bao nhiêu trùng roi con được tạo thành?

A. 1 trùng roi con.           B. 2 trùng roi con.                C.  4 trùng roi con.           D. 8 trùng roi con.

Câu 5: Có hai cá thể trùng roi cùng qua một lần sinh sản. Vậy có bao nhiêu trùng roi con được tạo thành?

A. 1 trùng roi con.           B. 2 trùng roi con.                C.  4 trùng roi con.           D. 8 trùng roi con.

Câu 6: Đặc điểm đặc trưng của ngành Ruột khoang là gì?

A. Cơ thể đa bào.                                                          B. Sống dị dưỡng.      

C. Sinh sản vô tính.                                                      D. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.

Câu 7: Đâu không phải là cách sinh sản của thủy tức?

A. Mọc chồi.                   B. Tái sinh.                           C. Tiếp hợp.                      D. Phân đôi cơ thể.

Câu 8: Đại diện nào sau đây có kiểu sống tập đoàn?

A. Thủy tức.                    B. Hải quỳ.                           C. San hô.                          D. Sứa.

Câu 9: Ở san hô, khi sinh sản bằng cách mọc chồi thì cơ thể con sẽ như thế nào?

A. Tách rời khỏi cơ thể mẹ.                                         B. Dính liền với cơ thể mẹ.

C. Một phần cơ thể con tách rời cơ thể mẹ.                 D. Sống bám trên cơ thể mẹ.

Câu 10: Sứa có cách di chuyển như thế nào?

         A. Di chuyển kiểu sâu đo.                                             B. Di chuyển kiểu lộn đầu.

         C. Di chuyển bằng cách co bóp dù.                               D. Vừa tiến vừa xoay.

Câu 11: loài động vật nào sau đây có lối sống cố định?

         A. Thủy tức                    B. Hải quỳ                               C. Trùng biến hình            D. Trùng sốt rét

Câu 12: Loài động vật nguyên sinh nào sau đây gây bệnh cho người?

         A. Trùng biến hình.        B. Trùng giày.                         C. Trùng lỗ.                       D. Trùng sốt rét.

Câu 13: Thủy tức bắt mồi và tự vệ nhờ vào tế bào nào của cơ thể?

         A. Tế bào mô bì- cơ.      B. Tế bào mô cơ- tiêu hóa.     C. Tế bào gai.                    D. Tế bào thần kinh.

Câu 14: Thủy tức thải bã ra khỏi cơ thể nhờ cơ quan nào?

         A. Qua thành cơ thể       B. Qua tua miệng                    C. Qua tế bào mô bì-cơ     D. Qua lỗ miệng

Câu 15: Loài động vật nào sau đây là động vật đơn bào?

         A. Trùng sốt rét.             B. Sứa.                                    C. Hải quỳ.                        D. San hô.

Câu 16: Sứa sen, sứa rô có vai trò gì trong đời sống con người?

         A. Làm đồ trang trí, trang sức.                                      B. Làm thực phẩm có giá trị.

         C. Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi.                         D. Góp phần nghiên cứu địa chất.

Câu 17: Ở san hô, vì sao một cá thể bắt được mồi nó có thể nuôi được các cá thể khác?

A. Do các cá thể liên thông với nhau.                          B. Do chúng sống thành tập đoàn.

C. Do chúng đều có cách dinh dưỡng là dị dưỡng.     D. Do chúng sống cộng sinh.

Câu 18: Cành san hô dùng để trang trí là bộ phận nào trong cấu tạo cơ thể của san hô?

A. Là phần đầu của san hô.                                          B. Là phần thân của san hô.

C. Là khung xương đá vôi.                                           D. Là phần tua miệng.

Câu 19 : Động vật trung gian gây bệnh sốt rét là gì?

            A. Muỗi Anôphen       B. Muỗi vằn                C. Kiến                        

3
16 tháng 11 2021

Tách ra đi 

16 tháng 11 2021

bn tách ít ít ra hỏi nhé

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 71. Kể tên môi trường sống, hình thức dinh dưỡng và sinh sản của ĐVNS2. Nêu đặc điểm chung của ngành ĐVNS.3. Trình bày khả năng di chuyển các đại diện Trùng roi, trùng giày và trùng biếnhình.4. Phân biệt các đặc điểm giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.5. Trình bày các bước quá trình dinh dưỡng của trùng biến hình, trùng giày.6. Giải thích tên gọi của: Trùng...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 7
1. Kể tên môi trường sống, hình thức dinh dưỡng và sinh sản của ĐVNS
2. Nêu đặc điểm chung của ngành ĐVNS.
3. Trình bày khả năng di chuyển các đại diện Trùng roi, trùng giày và trùng biến
hình.
4. Phân biệt các đặc điểm giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.
5. Trình bày các bước quá trình dinh dưỡng của trùng biến hình, trùng giày.
6. Giải thích tên gọi của: Trùng roi xanh, trùng đế giày, trùng biến hình
7. Các biện pháp phòng tránh một số bệnh do ĐVNS gây ra cho con người.
8. Vai trò của ĐVNS đối với đời sống.
9. Nêu được các hình thức sinh sản của thủy tức
10. Kể tên các đại diện thuộc ngành Ruột khoang
11. Nêu được các hình thức sinh sản của thủy tức
12. Kể tên các đại diện thuộc ngành Ruột khoang
13. Trình bày Hình dạng, kiểu di chuyển, lối sống của Thủy tức, sứa, …
14. Chứng minh được vai trò của ruột khoang đối với tự nhiên và con người
15. giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vai trò của ruột khoang đối với
con người.
16. Khi sứa cắn chúng ta cần làm gì
17. loài sán nào thích nghi với lối sống tự do.
18. Nêu đặc điểm cấu tạo cơ thể sán dây
19. Hãy cho biết số lượng trứng mà giun đũa đẻ trong 1 ngày.
20. Kể tên các đại diện thuộc ngành Giun dẹp
21. Kể tên các đại diện thuộc ngành Giun tròn.
22. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đũa.
23. Phân tích được cách di chuyển của giun đũa.

24. Phân tích được hô hấp của giun đất.
25. Mô tả được vòng đời của giun đũa.
26. vì sao gọi là giun dẹp.
27. Biện pháp phòng chống giun sán ký sinh cho người và động vật

28. Giải thích hiện tượng trâu bò mắc bệnh sán
29. Vai trò của đại diện giun đốt
30. Vận dụng hiểu biết về tác hại của giun đũa để biết cách bảo vệ sức khỏe con
người.

8
7 tháng 11 2021

Bạn ơi đăng từng câu lên thôi nếu thế này thì nhiều quá

7 tháng 11 2021

tham khảo

 

1.

 

Vai trò của ngành ĐVNS:

*Lợi ích:-Trong tự nhiên

+Làm sạch môi trường nước (trùng giày,trùng biến hình...)

+Làm thức ăn cho động vật nước (giáp xác nhỏ,cá biển,trùng roi...)

-Đối với con người

+Giáp xác định tuổi địa tầng,tìm mỏ dầu (trùng lỗ)

+Nguyên liệu chế giấy giáp (trùng phóng xạ)

*Tác hại:

+Gây bện cho động vật khác (trùng bào tử,trùng roi máu)

+Gây bệnh cho người (trùng kiết lị,trùng sốt rét)

 

 

2.

Đặc điểm chung của ĐVNS là:

+Cơ thể có kích thước hiển vi,cấu tạo chỉ là 1 tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.

+Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng

+Sinh sản vô tính phân đôi

+Di chuyển bằng lông bơi,roi bơi,chân giả hoặc tiêu giảm

...

 

3.

Trùng roi di chuyển bằng cách vừa tiến vừa xoay

Trùng dày chuyển bằng cách thẳng tiến

Trùng biến hình di chuyển bằng cách nhờ chân giả

Trùng sốt rét kí sinh

 

 

4.Dinh Dưỡng : -Trùng giày là động vật đơn bào đã có sự phân hóa thành các bộ phận như nhân lớn, nhân nhỏ, không bào co bóp. Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...) được lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu được vo thành viên trong không bào tiêu hóa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định, Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh nuôi cơ thể. Chất bã được thải ra ngoài lỗ thoát ở thành cơ thể.

 

5.

- Vì trùng roi có một bộ phận giống như cái roi

- Vì trùng giày có hình dạng giống đế giày

- Vì trùng biến hình không có hình dạng nhất định

28 tháng 3 2017

1.Nêu vai trò của động vật nguyên sinh vs đời sống con người &thiên nhiên

Vai trò của động vật nguyên sinh:

+ Với con người:

- Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mơ dầu: trùng lỗ

- Nguyên liệu chế biến giấy nhá: trùng phóng xạ

- Gây hại cho con người: trùng kết lị, trùng sốt rét.

+ Với thiên nhiên:

- Làm sạch môi trường nước: trùng biến hình, trùng giày,..

- Làm thức ăn cho động vật nước, giáp xác nhỏ, động vật biển: trùng biến hình, trùng roi giáp.

- Gây bệnh cho động vật: trùng cầu, trùng bào tử.

3.Các động vật thuộc lớp giáp xác có vai trò thực tiễn nt đối vs tự nhiên và con người

Vai trò:

- Lợi ích:

+ Là thức ăn cho cá: tôm, tép...

+ Là nguồn cung cấp thức phẩm: tôm, cua,..

+ Có giát trị xuất khẩu: tôm hùm, tôm sú,..

- Tác hại

+ Có hại cho giao thông đường thủy: sun

+ Truyền bệnh giun sán:

+ Có hại cho việc đánh bắt cá: chân kiếm kí sinh.

4.nêu đạc điểm nổi bật của ngành động vật có xương sống để phân biệt vs ngành động vật không xương sống

Đặc điểm: ngành động vật có xương sống thì có xương cột sống còn ngành động vật không xương sống thì không có.

8 tháng 11 2021

Tham khảo

 Trùng roi xanh:

- Cấu tạo : cơ thể chỉ là 1 tế bào, có kích thước hiển vi gồm :

+Màng sinh chất 

+Chất tế bào

+Nhân 

-Hình thoi

-Đuôi nhọn , đầu tù

-Di chuyển , roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển 

-Dinh dưỡng :

+ Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng

+Dị dưỡng khi ko có ánh sáng

-Hô hấp qua màng tế bào

-Bài tiết : ko bào co bóp

-Sinh sản : sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc

Trùng biến hình:

-Cấu tạo : là động vật đơn bào , cơ thể ko xác định đc

-Di chuyển và bắt mồi: bằng chân giả 

-Dinh dưỡng: Tiêu hóa nội bào nhờ ko bào tiêu hóa 

-Sinh sản :  vô tính bằng cách phân đôi cơ thể

Trùng đế giày:

-Cấu tạo : cơ thể đơn bào 

+ Màng sinh chất

+Chất tế bào: 2 ko bào co bóp , ko bào tiêu hóa , rãnh miệng và hầu 

-Di chuyển: bằng lông bơi

-Dinh dưỡng : thức ăn ->rãnh miệng->hầu-> ko bào tiêu hóa (thức ăn đc tiêu giảm nhờ enzim)

-Sinh sản : 

+Vô tính : phân đôi cơ thể

+Hữu tính : tiếp hợp

 

Cách bắt mồi của trùng biến hình:

+ Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…)

+ Lập tức hình thành chân giả thứ hai bao lấy mồi

+ Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu chất nguyên sinh

+ Không bào tiêu hóa hình thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa

 

 Cách bắt mồi của trùng giày:

+ Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.

24 tháng 10 2021

I.Trùng roi xanh:

 1)Dinh dưỡng:-Vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng.-Hô hấp qua màng cơ thể.-Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp. 2)Sinh sản:-Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.-Nhân nằm ở phía sau cơ thể sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.II.Tập đoàn trùng roi:-Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.I.Trùng biến hình (amip):1/Cấu tạo ngoài và di chuyển:a)Cấu tạo:-Gồm một tế bào có:  +Chất nguyên sinh lỏng, nhân.  +Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.b)Di chuyển:-Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía).  2/Dinh dưỡng:-Tiêu hóa nội bào:  +Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...)  +Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi  +Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh+Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi                                                                                                                                                                      nhờ dịch tiêu hóa-Bài tiết: chất thừa dần đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi vị trí trên cơ thể-Trao đổi qua màng không khí3/Sinh sản:-Vô tính bằng cách phân đôi cơ thểII.Trùng giày:  1/Dinh dưỡng:-Thức ăn->miệng->hầu->tiêu hóa ở không bào tiêu hóa(biến đổi nhờ enzim tiêu hóa)-Chất thải được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể   2/Sinh sản:-Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang-Hữu tính: bằng cách tiếp hợpI.Trùng kiết lị:-Thích nghi với lối sống kí sinh ở thành ruột-Phá hoại hồng cầu gây bệnh nguy hiểm, bệnh nhau đau bụng, đi ngoài phân có lẫn máu và chất nhày. Đó là triệu chứng của bệnh kiết lị.-Trùng kiết lị có chân giả rất ngắnII.Trùng sốt rét:1/Cấu tạo và dinh dưỡng:-Trùng sốt rét có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển, không có các không bào, hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào-Thích nghi với kí sinh máu trong người, thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen 2/Vòng đời:-Trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền vào máu người. Chúng chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới, phá vỡ hồng cầu chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu kì hủy hoại hồng cầu 
1 tháng 11 2021

Trùng roi là sinh vật đơn bào sống ở nước. Chúng có thể sống trong ao, hồ, đầm, ruộng,... 

1 tháng 11 2021

Có thể gặp trùng roi ở đâu?

- Trùng roi xanh có thể tìm thấy ở ao, hồ, đầm, ruộng, vũng nước,... mùa mưa.

Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào?

- Có thể dị dưỡng khi sống trong tối lâu ngày; có thể di chuyển; không có thành xenlulozo.